Giá vàng thế giới rạng sáng ngày 16/3/2022 tiếp tục lao dốc "không phanh" trong khi giá vàng trong nước cũng rơi về quanh ngưỡng 68 triệu đồng/lượng.
Giá vàng thế giới
Trong phiên giao dịch sáng ngày 16/3, giá vàng kỳ hạn tháng 4 giảm 34,6 USD xuống còn 1.926,20 USD. Vàng giao ngay giao dịch lần cuối ở mức 1.917,8 USD/ ounce, giảm 36,2 USD/ ounce so với ngày trước đó.
Nhà phân tích cấp cao Ricardo Evangelista của ActivTrades cho biết, một số hy vọng rằng các cuộc đàm phán giữa Ukraine và Nga có thể giúp giảm leo thang bằng cách nào đó đã ảnh hưởng đến nhu cầu trú ẩn an toàn đối với vàng.
Bên cạnh đó, Fed dự kiến sẽ tăng chi phí đi vay lên 0,25 điểm phần trăm vào cuối cuộc họp kéo dài hai ngày vào thứ Tư (16/3).
Điều này đã giữ cho lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Mỹ tăng cao và gây áp lực lên vàng, vì lãi suất cao hơn làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ tài sản không sinh lời như vàng.
Vàng cũng bị ảnh hưởng bởi áp lực lạm phát tiếp tục leo thang, dù với tốc độ chậm hơn dự kiến.
Giá vàng trong nước
Giá vàng trong nước những ngày đầu tuần phản ứng mạnh trước những diễn biến trên thị trường vàng thế giới khi giảm xuống quanh ngưỡng 68 triệu đồng/ lượng.
Vàng Maritime Bank giảm mạnh nhất với mức giảm 1 triệu đồng ở chiều mua vào và 1,3 triệu đồng ở chiều bán ra.
Giá vàng DOJI ở khu vực Hà Nội đã giảm 600.000 đồng ở chiều bán ra xuống còn 68,2 triệu đồng/ lượng nhưng giữ nguyên mức giá mua vào là 67 triệu đồng/ lượng so với ngày trước đó. Tại thị trường TP. HCM, DOJI giảm 800.000 đồng ở cả hai chiều so với ngày trước đó.
Phú Quý SJC giảm 100.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và 600.000 đồng ở chiều bán ra.
Vàng PNJ tiếp tục giảm thêm 500.000 đồng sau khi đã giảm 300.000 đồng/lượng trong chiều hôm trước (15/3).
SJC đã điều chỉnh giảm 300.000 đồng ở chiều bán ra nhưng đã tăng 100.000 đồng ở chiều mua vào.
Giá vàng trong nước cập nhật 5 giờ 30 sáng 16/3 như sau:
Vàng | Giá mua vào | Giá bán ra |
DOJI Hà Nội | 67.000.000 VND/ lượng | 68.200.000 VND/ lượng |
DOJI TP. HCM | 66.500.000 VND/ lượng | 68.500.000 VND/ lượng |
SJC TP. HCM | 67.400.000 VND/ lượng | 68.700.000 VND/ lượng |
SJC Hà Nội | 67.400.000 VND/ lượng | 68.720.000 VND/ lượng |
Phú Qúy SJC | 66.900.000 VND/ lượng | 68.2000.000 VND/ lượng |
PNJ TP. HCM | 55.000.000 VND/ lượng | 56.100.000 VND/ lượng |
PNJ Hà Nội | 55.000.000 VND/ lượng | 56.100.000 VND/ lượng |
Maritime Bank | 66.600.000 VND/ lượng | 68.900.000 VND/ lượng |