Qua khảo sát tại 30 ngân hàng trên toàn quốc, khung lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng đã được điều chỉnh trong khoảng 3,9%năm - 6,4%/năm trong tháng 2/2022.
Trong đó, lãi suất tiết kiệm cao nhất tại kỳ hạn 9 tháng trong tháng này là 6,4%/năm được ghi nhận tại ngân hàng SCB, áp dụng cho tất cả các hạn mức tiền gửi khác nhau, cao hơn tháng trước 0,2 điểm phần trăm.
Ngay sau đó là VietBank và SeABank với lãi suất tiền gửi ghi nhận được là 6,2%/năm. Cụ thể, ngân hàng SeABank sẽ áp dụng mức lãi suất trên cho các khoản tiền có hạn mức từ 10 tỷ đồng trở lên. Còn tại VietBank, tất cả các khoản gửi đều sẽ được áp dụng lãi suất ở mức này.
Xếp hạng thứ 3 tiếp tục là ngân hàng SeABank. Các hạn mức tiền gửi từ 5 tỷ đồng cho đến dưới 10 tỷ đồng sẽ được triển khai lãi suất ngân hàng ở mức 6,15%/năm.
Ngân hàng Bắc Á và SeABank đồng thời có mức lãi suất cao thứ 4 cho kỳ hạn 9 tháng là 6,1%/năm. Theo đó, mức lãi suất này sẽ được áp dụng cho các tài khoản có hạn mức từ 1 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng tại ngân hàng SeABank. Ngân hàng Bắc Á không có quy định về hạn mức tiền gửi.
Trong tháng 2, Techcombank vẫn là ngân hàng có lãi suất huy động vốn thấp nhất, chỉ 3,9%/năm.
Bảng lãi suất tiền gửi kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 2/2022:
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất (%/năm) |
1 | SCB | - | 6,40 |
2 | VietBank | - | 6,20 |
3 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,20 |
4 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,15 |
5 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,10 |
6 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,10 |
7 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 6,05 |
8 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,00 |
9 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,00 |
10 | Ngân hàng Việt Á | - | 6,00 |
11 | Ngân hàng Bản Việt | - | 6,00 |
12 | PVcomBank | - | 5,85 |
13 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,80 |
14 | Kienlongbank | - | 5,70 |
15 | TPBank | - | 5,70 |
16 | SeABank | Dưới 100 trđ | 5,70 |
17 | OceanBank | - | 5,70 |
18 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 5,60 |
19 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,60 |
20 | VPBank | Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ | 5,50 |
21 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 5,50 |
22 | Eximbank | - | 5,40 |
23 | SHB | Dưới 2 tỷ | 5,40 |
24 | Ngân hàng OCB | - | 5,40 |
25 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ | 5,30 |
26 | ABBank | - | 5,20 |
27 | Saigonbank | - | 5,20 |
28 | ACB | Từ 5 tỷ trở lên | 5,10 |
29 | VIB | Từ 300 trđ trở lên | 5,10 |
30 | ACB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 5,05 |
31 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 5,00 |
32 | VIB | Từ 10 trđ - dưới 300 trđ | 5,00 |
33 | MSB | - | 5,00 |
34 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 4,95 |
35 | ACB | Từ 20 triệu - dưới 200 trđ | 4,90 |
36 | HDBank | Dưới 300 tỷ | 4,80 |
37 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,80 |
38 | Sacombank | - | 4,70 |
39 | MBBank | - | 4,60 |
40 | Agribank | - | 4,00 |
41 | VietinBank | - | 4,00 |
42 | Vietcombank | - | 4,00 |
43 | BIDV | - | 4,00 |
44 | LienVietPostBank | - | 4,00 |
45 | Techcombank | Dưới 999 tỷ | 3,90 |