Bước sang tháng 3/2022, lãi suất tiền gửi tại VietinBank dành cho cả phân khúc khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp không có sự thay đổi so với tháng trước.
Theo đó, khách hàng cá nhân gửi tiền tại VietinBank với kỳ hạn từ 1 tháng trở lên sẽ được áp dụng khung lãi suất tiết kiệm có phạm vi dao động từ 3,1%/năm đến 5,6%/năm.
Cụ thể, lãi suất đang đồng niêm yết cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 3 tháng là 3,1%/năm. Trong khi khách hàng gửi tiền tại các kỳ hạn từ 3 tháng đến dưới 6 tháng sẽ được hưởng mức lãi suất chung là 3,4%/năm.
Đối với các khoản tiền gửi tại các kỳ hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng, Vietinbank huy động với lãi suất chung là 4%/năm.
Vietinbank quy định lãi suất cho các khoản tiền gửi trong khoảng kỳ hạn từ 12 tháng đến 36 tháng và từ 36 tháng trở lên đang ở mức cao nhất hiện nay là 5,6%/năm.
Ngoài ra, với tiền gửi ngắn hạn dưới 1 tháng, ngân hàng này đang duy trì lãi suất ở mức tương đối thấp là 0,2%/năm. Tiền gửi không kỳ hạn cũng áp dụng mức không đổi là 0,1%/năm.
Cũng trong tháng 3 này, biểu lãi suất dành cho khách hàng doanh nghiệp tại VietinBank so với trước cũng nhìn chung không có sự thay đổi. Do đó, khung lãi suất tiền gửi vẫn nằm trong phạm vi từ 3%/năm đến 4,9%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 tháng trở lên.
Biểu lãi suất tại VietinBank tháng 3/2022:
Kỳ hạn | Trần lãi suất huy động (%/năm) | |
Khách hàng Cá nhân | Khách hàng Tổ chức (Không bao gồm tổ chức tín dụng) | |
VND | VND | |
Không kỳ hạn | 0,1 | 0,2 |
Dưới 1 tháng | 0,2 | 0,2 |
Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng | 3,1 | 3 |
Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng | 3,1 | 3 |
Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng | 3,4 | 3,3 |
Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng | 3,4 | 3,3 |
Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng | 3,4 | 3,3 |
Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng | 4 | 3,7 |
Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng | 4 | 3,7 |
Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng | 4 | 3,7 |
Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng | 4 | 3,7 |
Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng | 4 | 3,7 |
Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng | 4 | 3,7 |
12 tháng | 5,6 | 4,9 |
Trên 12 tháng đến dưới 18 tháng | 5,6 | 4,9 |
Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng | 5,6 | 4,9 |
Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng | 5,6 | 4,9 |
36 tháng | 5,6 | 4,9 |
Trên 36 tháng | 5,6 | 4,9 |
Nguồn: VietinBank.