Vĩ mô

Dự kiến mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe ô tô

PV 11/09/2025 - 19:13

Tại dự thảo Nghị định quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ thu qua đầu phương tiện đối với xe ô tô, Bộ Tài chính đã đề xuất cụ thể mức thu phí sử dụng đường bộ.

Dự kiến mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe ô tô- Ảnh 1.
Bộ Tài chính đề xuất cụ thể mức thu phí sử dụng đường bộ thu qua đầu phương tiện đối với xe ô tô

Bộ Tài chính cho biết, tại Điều 5 Nghị định số 90/2023/NĐ-CP ngày 13/12/2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ (Nghị định 90) quy định: Mức thu phí sử dụng đường bộ quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

Tại Phụ lục I về Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Nghị định 90 quy định mức thu phí đối với xe dân sự từ 130.000 đồng đến 1.430.000 đồng/tháng (áp dụng cho các thời gian 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng, 18 tháng, 24tháng); xe của lực lượng quốc phòng, công an từ 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng/năm.

Bộ Tài chính cho biết, Bộ Xây dựng đã đề xuất:

(1)Thay đổi các khái niệm: "xe chở người dưới 10 chỗ ngồi" thành "xe chở người đến 8 chỗ (không kể chỗ của người lái xe)", "Xe chở người dưới 25 chỗ" thành "xe chở người đến 24 chỗ (không kể chỗ của người lái xe)", "Xe chở người dưới 40 chỗ" thành "xe chở người đến 39 chỗ (không kể chỗ của người lái xe)" để đảm bảo phù hợp với quy định tại Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024 và các văn bản quy định chi tiết.

(2) Đối với xe vận tải hành khách công cộng: đề xuất bỏ cụm từ "như xe buýt" và bổ sung thêm một dòng ghi chú ở phía dưới Phụ lục 01 như sau "- Chủ phương tiện có trách nhiệm cung cấp cho đơn vị đăng kiểm phù hiệu (còn hiệu lực) chứng minh là xe buýt vận tải hành khách công cộng hoặc các giấy tờ liên quan đến chứng minh là xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân và được hưởng chính sách trợ giá". Lý do: Hiện nay, các xe vận tải hành khách công cộng thì có xe được trợ giá và có xe không được trợ giá. Nếu ghi như hiện nay có thể hiểu là chỉ có xe được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt thì mới được áp dụng mức thu 180.000 đồng. Mặt khác, trong quy định chưa quy định rõ trách nhiệm của chủ phương tiện phải cung cấp phù hiệu chứng minh xe buýt vận tải hành khách công cộng hoặc các giấy tờ liên quan đến chứng minh là xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân.

(3) Theo quy định tại Điều 42 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024 thì xe ô tô tham gia giao thông đường bộ phải được kiểm định theo quy định của pháp luật và giao Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định trình tự, thủ tục kiểm định, miễn kiểm định lần đầu cho xe ô tô, theo đó chu kỳ kiểm định của xe ô tô là 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng, 24 tháng và 36 tháng (chu kỳ kiểm định xác định theo loại phương tiện và thời gian sản xuất). Do đó, cần bỏ mức thu phí theo chu kỳ kiểm định 18 tháng và bổ sung mức thu phí theo chu kỳ kiểm định 36 tháng tại Biểu mức thu phí.

Vì vậy, để đảm bảo phù hợp với pháp luật chuyên ngành và đảm bảo công bằng đối với các xe hành khách công cộng, Bộ Tài chính đề xuất sửa đổi, bổ sung một số cụm từ như đề xuất của Bộ Xây dựng đã nêu ở trên; bỏ mức thu phí theo chu kỳ kiểm định 18 tháng và bổ sung mức thu phí theo chu kỳ kiểm định 36 tháng tại điểm 1 Biểu mức thu phí Phụ lục I ban hành kèm theo dự thảo Nghị định.

Cụ thể:

Số TT
Loại phương tiện chịu phí
Mức thu (nghìn đồng)
1
tháng
3
tháng
6
tháng
12
tháng
24
tháng
36
tháng
1
Xe chở người đến 8 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh.
130
390
780
1.560
3.000
4.320
2
Xe chở người đến 8 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) (trừ xe quy định tại điểm 1 nêu trên); xe tải, xe chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá).
180
540
1.080
2.160

4.150
5.980
3
Xe chở người trên 8 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến dưới 24 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe tải, xe chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg.
270
810
1.620
3.240
6.220
8.970
4
Xe chở người từ 24 chỗ(không kể chỗ của người lái xe) chỗ đến dưới 39chỗ(không kể chỗ của người lái xe); xe tải, xe chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg.
390
1.170
2.340
4.680
8.990
12.960
5
Xe chở người từ 39chỗ (không kể chỗ của người lái xe) trở lên; xe tải, xe chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg.
590
1.770
3.540
7.080
13.590
19.610
6
Xe tải, xe chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg.
720
2.160
4.320
8.640
16.590
23.930
7
Xe tải, xe chuyên dùng có khốilượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg.
1.040
3.120
6.240
12.480
23.960
34.570
8
Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên.
1.430
4.290
8.580
17.160
32.950
47.530

Mời bạn đọc xem toàn văn dự thảo và góp ý tại đây.

Theo baochinhphu.vn
https://baochinhphu.vn/du-kien-muc-thu-phi-su-dung-duong-bo-doi-voi-xe-o-to-102250911173910674.htm?gidzl=DZAz14hfj1SxARuAH_2m6JyclW9OgRKP8oIuLLd_i4Od8hm9LllZGITpw5yFh-T7S22_LJT9xZigJU-o70
Đừng bỏ lỡ
    Đặc sắc
    Nổi bật Người quan sát
    Đọc tiếp
    Dự kiến mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe ô tô
    POWERED BY ONECMS & INTECH