UBND tỉnh Bắc Giang vừa ban hành kế hoạch phát triển hạ tầng số giai đoạn 2023-2025.
Kế hoạch xác định, đến năm 2025, tỷ lệ thuê bao sử dụng điện thoại thông minh/tổng thuê bao điện thoại di động đạt 85%; tỷ lệ thôn, bản được phủ sóng di động băng rộng đạt 100%...
Đối với mạng viễn thông băng rộng cố định, phấn đấu tỷ lệ hộ gia đình có khả năng tiếp cận cáp quang khi có nhu cầu đạt 100%; tỷ lệ thôn, bản được phủ băng rộng cố định (cáp quang FTTH) đạt 100%.
Phấn đấu 90% hệ thống thông tin dùng chung cấp tỉnh có sử dụng dịch vụ điện toán đám mây; 100% cơ quan, tổ chức nhà nước, 70% DN sử dụng nền tảng số phục vụ chuyển đổi số...
Để hoàn thành mục tiêu, UBND tỉnh giao Sở Thông tin và Truyền thông (TT&TT) chủ trì, hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện. Phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc Bộ TT&TT trong công tác quản lý nhà nước về viễn thông, triển khai các giải pháp định hướng, tạo điều kiện cho doanh nghiệp (DN) viễn thông phát triển, nâng cao chất lượng dịch vụ, năng lực cạnh tranh.
Xây dựng, phát triển hệ thống thông tin quản lý hạ tầng viễn thông tích hợp với bản đồ số; thực hiện chuyển đổi số trong công tác quản lý nhà nước về viễn thông.
Sở Xây dựng hỗ trợ phát triển, tích hợp các thành phần của hạ tầng số trong các công trình xây dựng dân dụng; tạo điều kiện trong việc cấp phép xây dựng các công trình xây dựng thuộc hạ tầng số…
Phối hợp lập danh mục những tuyến đường trong các đô thị cần phải xây dựng sửa chữa, nâng cấp công trình hạ tầng viễn thông sử dụng chung...
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Sở TT&TT, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh bảo đảm kinh phí để triển khai; Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu các giải pháp thu hút nguồn vốn đầu tư hợp pháp từ DN, xã hội để phát triển hạ tầng số theo đúng quy định.
Các sở, ban, ngành khác phối hợp với Sở TT&TT tổ chức thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định của pháp luật và chức năng nhiệm vụ được giao.
UBND các huyện, TP xây dựng, bảo đảm quy hoạch, kế hoạch phát triển của từng địa phương, có phương án quản lý, thúc đẩy phát triển hạ tầng số. Chỉ đạo các địa phương hỗ trợ, tạo điều kiện cho phát triển hạ tầng số trên địa bàn; cắt giảm thủ tục hành chính, bố trí không gian, địa điểm để lắp đặt thiết bị, nhà trạm, công trình viễn thông, hỗ trợ, thúc đẩy dùng chung hạ tầng viễn thông và hạ tầng kỹ thuật khác…
Các DN xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo chất lượng, hiệu quả; tuân thủ các quy định về cấp phép và quản lý xây dựng đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động. Phối hợp với các sở, ngành, đơn vị và DN liên quan đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đồng bộ với đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật khác...
Theo TS(Báo Bắc Giang)