Top 10 đồng tiền có giá trị cao nhất thế giới năm 2024
Trên thế giới hiện có khoảng 180 loại tiền tệ đang lưu thông tại 193 quốc gia, 2 nhà nước quan sát viên của Liên Hợp Quốc, 9 vùng lãnh thổ độc lập và 33 vùng lãnh thổ phụ thuộc.
Khi nhắc đến các đồng tiền có giá trị cao nhất thế giới, nhiều người thường nghĩ ngay đến những nền kinh tế lớn như Mỹ hay Anh. Tuy nhiên, thực tế, các đồng tiền có giá trị cao nhất lại đến từ những quốc gia nhỏ, nhưng có nền kinh tế mạnh mẽ và ổn định.
Trên thế giới hiện có khoảng 180 loại tiền tệ đang lưu thông tại 193 quốc gia, 2 nhà nước quan sát viên của Liên Hợp Quốc, 9 vùng lãnh thổ độc lập và 33 vùng lãnh thổ phụ thuộc. Theo đó có một số quốc gia sử dụng cùng lúc nhiều loại tiền tệ, trong đó có một loại tiền tệ chính thức và một số loại tiền tệ được neo và công nhận.
Danh sách 10 đồng tiền có giá trị cao nhất được phân tích dựa trên số đơn vị ngoại tệ nhận được để đổi lấy một đô la Mỹ (USD). Tỷ giá hối đoái được quy đổi tại ngày 22/8.
10 đồng tiền có giá trị cao nhất thế giới năm 2024 gọi tên: KWD, BHD, OMR, JOD, GIP, GBP, KYD, CHF, EUR, USD.
Danh sách 10 đồng tiền có giá trị cao nhất thế giới năm 2024 |
Dinar Kuwait (KWD)
Đồng tiền nào mạnh nhất thế giới? Câu trả lời là đồng Dinar Kuwait - đồng tiền của quốc gia giàu dầu mỏ Kuwait. Tỷ giá KWD/USD như sau:
1 KWD = 3.25 USD
Kuwait là quốc gia nằm giữa Ả Rập Saudi và Iraq, thu được phần lớn tài sản từ việc trở thành nước xuất khẩu dầu mỏ hàng đầu thế giới. Đồng Dinar Kuwait được phát hành vào những năm 1960 và ban đầu được neo với đồng bảng Anh trước khi được neo lại vào một rổ tiền tệ không được tiết lộ.
Đồng Dinar Kuwait (KWD) |
Dinar Bahrain (BHD)
Đồng Dinar Bahrain là loại tiền có giá trị cao thứ hai trên thế giới với tỷ giá như sau:
1 BHD = 2.65 USD
Bahrain là một quốc đảo ở Vịnh Ba Tư ngoài khơi bờ biển Ả Rập Saudi. Phần lớn tài sản mà quốc gia này kiếm được đều đến từ xuất khẩu dầu khí. Đồng Dinar Bahrain được đưa vào lưu thông từ năm 1965 và được chốt bằng đồng đô la Mỹ.
Đồng Dinar Bahrain (BHD) |
Rial Oman (OMR)
Đồng tiền có giá trị cao đứng thứ 3 toàn cầu là Rial Oman với tỷ giá quy đổi so với đồng Đô la Mỹ như sau:
1 OMR = 2.59 USD
Đất nước Ô-man nằm giữa Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất và Yemen ở đầu bán đảo Ả Rập. Cũng như các nước láng giềng giàu có khác, Oman là nước xuất khẩu dầu khí lớn và phần lớn thu nhập của quốc gia này đến từ dầu khí. Đồng Rial của Oman được giới thiệu vào những năm 1970 và được neo giá bằng đồng đô la Mỹ.
Đồng Rial Oman (OMR) |
Dinar Jordan (JOD)
Jordanian Dinar là loại tiền tệ mạnh thứ tư trên thế giới với tỷ giá hối đoái của đồng Dinar Jordan so với đồng USD của Hoa Kỳ như sau:
1 JOD = 1.41 USD
Jordan là quốc gia không có biển nằm ở khu vực Trung Đông. Jordan ít phụ thuộc vào xuất khẩu dầu khí hơn các nước láng giềng và đang phải vật lộn với tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm chạp và nợ gia tăng. Đồng dinar Jordan được đưa vào lưu thông vào năm 1950 và được chốt bằng đồng đô la Mỹ.
Đồng Dinar Jordan (JOD) |
Bảng Gibraltar (GIP)
Đồng bảng Gibraltar là loại tiền tệ có giá trị cao thứ năm trên thế giới được tính theo tỷ giá như sau:
1 GIP = 1.2679 USD
Đất nước Gibraltar nằm ở cực nam của Tây Ban Nha và chính thức là lãnh thổ của Anh. Đồng bảng Gibraltar được giới thiệu lần đầu tiên vào những năm 1920 và được gắn với đồng bảng Anh.
Đồng Bảng Gibraltar (GIP) |
Bảng Anh (GBP)
Đứng thứ 5 toàn cầu về đồng tiền có giá trị nhất là đồng Bảng . Theo tỷ giá GBP/USD hôm nay:
1 GBP = 1.2677 USD
Theo Ngân hàng Thế giới, Anh là quốc gia lớn thứ sáu tính theo Tổng sản phẩm quốc nội (GDP). Đồng bảng Anh lần đầu tiên được giới thiệu vào những năm 1400 trước khi được thập phân hoá vào năm 1971. Nó được thả nổi tự do và do đó không được gắn với các loại tiền tệ khác.
Đồng Bảng Anh (GBP) |
Đô la Cayman (KYD)
Đồng đô la Quần đảo Cayman là loại tiền tệ mạnh thứ bảy trên thế giới và nó thuộc đồng tiền có giá trị lớn hơn 1 đồng Đô la Mỹ.
1 KYD = 1.20 USD
Quần đảo Cayman là lãnh thổ của Anh ở Caribe và là một trung tâm tài chính nước ngoài. Đồng đô la của Quần đảo Cayman được giới thiệu lần đầu tiên vào những năm 1970 và được neo giá bằng đồng đô la Mỹ.
Đồng Đô la Cayman (KYD) |
Franc Thụy Sĩ (CHF)
Đứng thứ 8 về đồng tiền mạnh nhất thế giới là đồng Franc Thụy Sĩ (Swiss Franc). 1 đồng tiền của Thụy Sĩ lớn hơn 1 đồng Đô la Mỹ, tỷ giá hôm nay như sau:
1 CHF = 1.10 USD
Franc Thụy Sĩ là đồng tiền chính thức của Thụy Sĩ và Liechtenstein, nó cũng được coi là nơi trú ẩn an toàn do sự trung lập và ổn định chính trị của Thụy Sĩ. Đồng franc Thụy Sĩ được giới thiệu vào năm 1850 và sau đó được neo giá một thời gian ngắn với đồng Euro trước khi chuyển sang chế độ thả nổi tự do.
Đồng Franc Thụy Sĩ (CHF) |
Euro (EUR)
Mặc dù được sử dụng phổ biến, đồng Euro là loại tiền tệ mạnh thứ chín trên thế giới. Tỷ giá quy đổi EUR so với USD như sau:
1 EUR = 1.08 USD
Đồng Euro là tiền tệ chính thức của Liên minh châu Âu - Eurozone, là đồng tiền được lưu thông tại 20/27 quốc gia châu Âu. Đồng Euro được đưa vào lưu thông vào năm 2002 và được thả nổi tự do.
Đồng Euro (EUR) |
Đô la Mỹ (USD)
Mặc dù là đồng tiền được giao dịch phổ biến nhất toàn cầu, nhưng xét về giá trị, đồng đô la Mỹ là loại tiền tệ mạnh thứ 10 trên thế giới, có giá trị chính xác bằng 1 so với chính nó.
Đồng Đô la Mỹ ra đời vào những năm 1700, được sử dụng tại Mỹ, Ecuador, Zimbabwe và nhiều lãnh thổ khác của Hoa Kỳ.
Xét theo GDP, Hoa Kỳ là nền kinh tế lớn nhất thế giới. Cho đến nay, đồng đô la Mỹ vẫn là loại tiền tệ được giao dịch nhiều nhất trên toàn cầu, đồng thời là đồng tiền dự trữ lớn nhất thế giới (được các Ngân hàng Trung ương nắm giữ nhiều nhất) và là đồng tiền dùng để định giá nhiều mặt hàng như dầu, vàng, đồng…
Đồng Đô la Mỹ (USD) |
>> Kho báu hũ tiền vàng 2.500 năm tuổi 'chôn giấu' dưới nền nhà
Tỷ giá USD hôm nay 23/8: thị trường không ngừng giảm mạnh, ngân hàng tăng
PVI sắp chi gần 750 tỷ đồng tiền mặt để trả cổ tức, mức chi đậm nhất sau kỷ lục lịch sử