Bước sang tháng 1/2022, biểu lãi suất tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank) không có nhiều thay đổi so với tháng trước.
Theo đó, lãi suất dành cho loại tiền gửi VND lĩnh lãi cuối kỳ tại kỳ hạn từ 1 tháng đến 60 tháng tiếp tục dao động khoảng từ 3,35%/năm đến 6,4%/năm.
Cụ thể, lãi suất dành cho các khoản tiền gửi tại kỳ hạn 1 tháng là 3,35%/năm. Tại các kỳ hạn từ 2 tháng đến 5 tháng, ngân hàng này đang đồng loạt quy định lãi suất ở mức là 3,55%/năm.
ABBank cũng đang triển khai mức lãi suất cho các kỳ hạn từ 6 tháng đến 11 tháng ở mức cao hơn rõ rệt là 5,2%/năm.
Khách hàng gửi tiền tại các kỳ hạn như 12, 13 và 15 tháng sẽ cùng được hưởng mức lãi suất là 5,7%/năm.
Đối với kỳ hạn 18 tháng và 24 tháng, ABBank đang huy động với lãi suất là 6%/năm. Riêng kỳ hạn 36 tháng tiếp tục được duy trì với lãi suất tiền gửi là 6,3%/năm.
Tại các kỳ hạn dài như 48 tháng và 60 tháng, ABBank đang ấn định mức lãi suất là 6,4%/năm. Đây cũng là mức lãi suất cao nhất tại ngân hàng ABBank ghi nhận được trong tháng 1/2022.
Riêng các khoản tiền gửi ngắn hạn từ 1 tuần đến 3 tuần và tiền gửi không kỳ hạn, lãi suất vẫn được áp dụng ở mức tương đối thấp là 0,2%/năm.
Bên cạnh hình thức tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ, khách hàng khi gửi tiền tại ngân hàng ABBank còn có thể tham khảo thêm các phương thức nhận lãi khác nhau với các mức lãi suất tương ứng như sau: lĩnh lãi hàng quý (5,13%/năm đến 5,81%/năm); lĩnh lãi hàng tháng (3,53%/năm đến 5,78%/năm); lĩnh lãi trước (3,34%/năm đến 5,5%/năm).
Bên cạnh đó, trong tháng này, ngân hàng ABBank vẫn triển khai nhiều sản phẩm huy động vốn khác như: Tiết kiệm bậc thang, Tiết kiệm tích lũy cho tương lai, Tiết kiệm dành cho khách hàng 50 tuổi trở lên, Tiết kiệm chọn ngày linh hoạt áp dụng...
Biểu lãi suất tiết kiệm thông thường mới nhất tháng 1/2022 tại ABBank:
Kỳ hạn | Lĩnh lãi cuối kỳ | Lĩnh lãi hàng quý | Lĩnh lãi hàng tháng | Lĩnh lãi trước |
Không kỳ hạn | 0,2 | |||
01 tuần | 0,2 | |||
02 tuần | 0,2 | |||
03 tuần | 0,2 | |||
01 tháng | 3,35 | 3,34 | ||
02 tháng | 3,55 | 3,54 | 3,53 | |
03 tháng | 3,55 | 3,54 | 3,52 | |
04 tháng | 3,55 | 3,53 | 3,51 | |
05 tháng | 3,55 | 3,53 | 3,5 | |
06 tháng | 5,2 | 5,17 | 5,14 | 5,07 |
07 tháng | 5,2 | 5,13 | 5,05 | |
08 tháng | 5,2 | 5,12 | 5,03 | |
09 tháng | 5,2 | 5,13 | 5,11 | 5 |
10 tháng | 5,2 | 5,1 | 4,98 | |
11 tháng | 5,2 | 5,09 | 4,96 | |
12 tháng | 5,7 | 5,58 | 5,56 | 5,39 |
13 tháng | 5,7 | |||
15 tháng | 5,7 | 5,54 | 5,52 | 5,32 |
18 tháng | 6 | 5,79 | 5,76 | 5,5 |
24 tháng | 6 | 5,71 | 5,68 | 5,36 |
36 tháng | 6,3 | 5,81 | 5,78 | 5,3 |
48 tháng | 6,4 | 5,74 | 5,71 | 5,1 |
60 tháng | 6,4 | 5,59 | 5,57 | 4,85 |
Lãi suất ngân hàng hôm nay 20/11/2024: Tăng mạnh kỳ hạn dưới 6 tháng
Cuối năm lãi suất huy động tiếp tục tăng, lãi vay có tăng theo