Các bệnh da liễu được miễn nghĩa vụ quân sự 2025
Dưới đây là các tiêu chuẩn sức khỏe cũng như danh mục các bệnh về da liễu không đi nghĩa vụ quân sự 2025.
Tiêu chuẩn sức khỏe nhập ngũ
Theo quy định tại Điều 4 của Thông tư 105/2023/TT-BQP, tiêu chuẩn sức khỏe để tham gia nghĩa vụ quân sự được chia thành ba nhóm chính: sức khỏe loại 1, loại 2, và loại 3. Công dân đạt một trong ba loại này mới đủ điều kiện nhập ngũ. Những người có tình trạng sức khỏe không đáp ứng tiêu chuẩn này, hoặc rơi vào loại 4, 5, hoặc 6, thường không được gọi nhập ngũ.
Ngoài ra, Nghị định 57/2022/NĐ-CP cũng quy định rằng, công dân nghiện các chất ma túy hoặc tiền chất ma túy sẽ không được tham gia nghĩa vụ quân sự, nhằm đảm bảo chất lượng sức khỏe và tinh thần cho các tân binh.
Bên cạnh đó, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng còn có thể quy định thêm một số tiêu chuẩn sức khỏe đặc thù riêng trong quá trình tuyển chọn công dân tham gia nghĩa vụ quân sự. Điều này được cụ thể hóa tại Điều 9 của Thông tư 105/2023/TT-BQP, trong đó quy định rằng việc phân loại sức khỏe sẽ dựa trên thể lực và các bệnh tật mà công dân mắc phải. Tiêu chuẩn thể lực được quy định tại Mục I Phụ lục I của Thông tư này, còn tiêu chuẩn liên quan đến bệnh tật và các vấn đề sức khỏe khác được nêu rõ tại Mục II cùng Phụ lục.
Việc phân loại sức khỏe dựa trên điểm số cho từng chỉ tiêu từ loại 1 đến 6 khi khám sức khỏe. Nếu tất cả các chỉ tiêu đều đạt điểm 1, công dân sẽ thuộc loại 1. Nếu có ít nhất một chỉ tiêu bị điểm 2, 3, 4, 5 hoặc 6, công dân sẽ lần lượt thuộc vào các loại tương ứng.
Đặc biệt, đối với các bệnh cấp tính, bệnh có thể thuyên giảm hoặc tăng lên sau một thời gian điều trị, điểm đánh giá sẽ được kèm theo chữ "T" (tạm thời) để phân biệt. Trong trường hợp này, tên bệnh cần được ghi rõ ràng và cụ thể bằng tiếng Việt, có thể kèm theo thuật ngữ quốc tế giữa hai ngoặc đơn.
Nếu có nghi ngờ về kết quả khám sức khỏe, Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự có thể gửi công dân tới khám chuyên khoa tại một cơ sở y tế khác để có kết luận chính xác hơn. Quá trình này cần phải hoàn thành trong thời gian tối đa là 10 ngày và chỉ thực hiện trong những trường hợp thật sự cần thiết. Khi đó, nếu phiếu sức khỏe có ghi chữ "T", Hội đồng sẽ hướng dẫn công dân đến cơ sở y tế để tiếp tục điều trị.
Trong trường hợp công dân mắc các bệnh tật chưa được phân loại theo Mục II Phụ lục I của Thông tư 105/2023/TT-BQP, Hội đồng khám sức khỏe sẽ phải tiến hành đánh giá toàn diện về chức năng của cơ quan bị bệnh, mức độ ảnh hưởng đến khả năng tham gia quân sự, lao động, và sinh hoạt của công dân. Điều này nhằm tiên lượng mức độ tiến triển của bệnh tật để đưa ra kết luận phân loại sức khỏe một cách chính xác nhất.
Danh mục các bệnh về da liễu không đi nghĩa vụ quân sự 2025
Theo Bảng 2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định tiêu chuẩn phân loại theo bệnh tật và các vấn đề sức khỏe các bệnh về da liễu như sau:
TT | Bệnh tật | Điểm |
163 | Nấm da (Hắc lào) | |
- Nấm da diện tích trên 100 cm2, hoặc rải rác toàn thân, hoặc có biến chứng nặng (chàm hoá, nhiễm khuẩn...) | 4T | |
164 | Nấm móng: | |
- Có từ 5 móng trở lên bị nấm | 4T | |
165 | Nấm da chân (Nấm kẽ) | |
- Bợt trắng từ 5 kẽ trở lên, hoặc có mụn nước từ 3 kẽ trở lên | 4T | |
166 | Bệnh Lang ben: | |
- Thể lan tỏa chiếm trên 1/3 diện tích cơ thể, ảnh hưởng đến thẩm mỹ (bị nhiều vùng mặt, cổ, gáy) | 4T | |
167 | Nấm tóc, rụng tóc do các nguyên nhân: | |
- Mức độ vừa | 4 | |
- Mức độ nặng | 5 | |
168 | Bị mắc từ 2 loại nấm nêu trên trở lên (từ mục 163-167) | Lấy điểm của nhiễm loại nấm nặng nhất và tăng lên 1 điểm |
169 | Ghẻ: | |
- Ghẻ rải rác toàn thân và có biến chứng: Viêm da nhiễm khuẩn, chàm hoá... | 4T | |
170 | Viêm da | |
- Chàm hóa do bệnh da khác (nấm, tiếp xúc...) | 4 | |
- Viêm da cơ địa | 6 | |
- Viêm da dầu | 4 | |
- Tổ đỉa | 5 | |
- Viêm da thần kinh (Niken đơn dạng mạn tính) | ||
+ Khu trú | 4 | |
+ Lan tỏa (nhiều nơi) | 5 | |
171 | Bệnh da bọng nước (Pemphigus, Pemphigoid, Duhring Brocq) | 6 |
172 | Bệnh tổ chức liên kết: | |
- Lupus ban đỏ: | ||
+ Lupus ban độ mạn (dạng đĩa) | 5 | |
+ Lupus ban đỏ hệ thống | 6 | |
- Xơ cứng bì: | ||
+ Khu trú | 4 | |
+ Toàn thể | 6 | |
- Viêm da cơ | 6 | |
- Viêm nút quanh động mạch - Các hội chứng trùng lắp khác | 5 | |
173 | Bệnh da có vảy: | |
- Bệnh vảy nến các thể | 4 - 5 - 6 | |
- Lichen phẳng | 5 | |
- Bệnh vảy cá | 4 | |
174 | Bệnh rối loạn sắc tố: | |
- Bệnh bạch biến: | ||
+ Thể lan tỏa | 4 | |
- Sạm da | ||
+ Rải rác (nguyên nhân nội tiết) | 5 | |
- Đã phẫu thuật ghép da | Tính điểm theo mục 137 | |
175 | Các tật bẩm sinh ở đa, bớt các loại: | |
- Diện tích trên 4 cm2 ở vùng mặt - cổ, hoặc diện tích trên 20 cm2, hoặc có rải rác nhiều nơi | 4 | |
176 | Bệnh phong tất cả các thể: | 6 |
177 | Bệnh lây theo đường tình dục: | |
- Giang mai: | ||
+ Giang mai giai đoạn 2 muộn, đã điều trị đúng, đủ phác đồ | 4 | |
+ Giang mai giai đoạn 3 | 6 | |
+ Giang mai chưa điều trị ổn định | 5 | |
- Lậu: | ||
+ Lậu cấp chưa điều trị | 4 | |
+ Lậu mạn có tổn thương bộ phận tiết niệu, sinh dục | 5 | |
- Bệnh hạ cam (Chancremou): | ||
+ Chưa điều trị | 4 | |
- Sùi mào gà (Papyloma) | 4 | |
- Bệnh hột xoài (Nicolas-Favre) | 5 | |
- Nhiễm HIV | 5 | |
178 | Dày sừng lòng bàn chân cơ địa | 5 |
179 | Trứng cá và một số bệnh khác: | |
- Trứng cá thường (chỉ tính vùng mặt): | ||
- Trứng cá hoại tử, trứng cá mạch lươn, trứng cá sẹo lồi | 4 | |
- Trứng cá đỏ | 5 | |
180 | Sẩn ngứa, sẩn cục do côn trùng đốt (ruồi vàng, bọ chó, dĩn...): | |
- Từ 30 - 50 nốt | 4T | |
- Trên 50 nốt | 5 | |
181 | Mày đay mạn tính | 6 |
183 | Lao da các loại | 5 |
184 | Các bệnh u da: | |
- U xơ thần kinh (bệnh di truyền) | 5 | |
- Các loại u lành tính khác | 4 | |
185 | Cấy dị vật vào dương vật | 4T |
186 | Sùi mào gà (Papyloma) ở hậu môn, sinh dục | 4 |
Chiều cao và cân nặng không đạt điều kiện đi nghĩa vụ quân sự năm 2025
5 trường hợp không tham gia nghĩa vụ quân sự vẫn được công nhận hoàn thành nghĩa vụ