Cận Tết, để thu hút dòng tiền, các ngân hàng thương mại đã liên tục tăng 0,1 – 0,5% đối với biểu lãi suất huy động, chủ yếu ở các kỳ hạn ngắn hoặc 1 năm.
Bước sang tháng 1/2022 một vài ngân hàng tiếp tục có động thái điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại nhiều kỳ hạn, trong đó có kỳ hạn 1 năm (12 tháng). Theo đó, khung lãi suất tại kỳ hạn kỳ hạn 1 năm được áp dụng dao động trong khoảng từ 4,7%/năm - 7,1%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, giữ vị trí cao nhất vẫn là ngân hàng Techcombank mức lãi suất tiết kiệm dành cho kỳ hạn 1 năm ở mức 7,1%/năm với điều kiện số tiền gửi từ 999 tỷ đồng trở lên. Và cũng tại Techcombank, khi gửi tiền tiết kiệm với số tiền nhỏ hơn 999 tỷ đồng, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất thấp nhất trong bảng xếp hạng ở mức 4,7%/năm.
Tại MSB, ngân hàng tiếp tục áp dụng mức lãi suất không đổi là 7%/năm tiếp tục giữ vị trí thứ 2 và điều kiện để được hưởng lãi suất này là khách hàng phải có số tiền gửi từ 200 tỷ đồng trở lên.
Một số ngân hàng như HDBank, MBBank và SCB cũng có lãi suất tương đối cạnh tranh khi cùng huy động chung mức là 6,8%/năm.Tuy nhiên, ngân hàng HDBank đưa ra điều kiện về số tiền gửi từ 300 tỷ đồng trở lên. Tại MBBank, số tiền tiết kiệm của khách hàng phải từ 200 tỷ đến dưới 300 tỷ đồng. Riêng tại SCB, ngân hàng ưu đãi không phân biệt số tiền gửi cho lãi suất này.
Cũng trong tháng 1/2022 này, xét tại nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng bao gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank có thể thấy lãi suất tại kỳ hạn 1 năm vẫn được duy trì mức niêm yết giống với tháng trước. Theo đó, Agribank, BIDV và Vietcombank đồng loạt ấn định lãi suất là 5,5%/năm; riêng Vietinbank quy định lãi suất ở mức 5,6%/năm.
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Techcombank | Từ 999 tỷ trở lên | 7,10% |
2 | MSB | Từ 200 tỷ trở lên | 7,00% |
3 | HDBank | Từ 300 tỷ trở lên | 6,80% |
4 | MBBank | Từ 200 tỷ - dưới 300 tỷ | 6,80% |
5 | SCB | - | 6,80% |
6 | OceanBank | - | 6,55% |
7 | Kienlongbank | - | 6,50% |
8 | Ngân hàng Việt Á | - | 6,50% |
9 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,35% |
10 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,30% |
11 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,30% |
12 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,25% |
13 | VietBank | - | 6,20% |
14 | SeABank | Từ 500 triệu - dưới 1 tỷ | 6,20% |
15 | PVcomBank | - | 6,20% |
16 | Ngân hàng Bản Việt | - | 6,20% |
17 | VIB | Từ 1000 tỷ trở lên | 6,19% |
18 | SeABank | Từ 100 triệu - dưới 500 triệu | 6,15% |
19 | SeABank | Dưới 100 triệu | 6,10% |
20 | Ngân hàng Đông Á | - | 6,00% |
21 | Ngân hàng OCB | - | 5,90% |
22 | ACB | Từ 5 tỷ trở lên | 5,80% |
23 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 5,80% |
24 | ACB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 5,75% |
25 | ACB | Từ 500 triệu - dưới 1 tỷ | 5,70% |
26 | Eximbank | - | 5,70% |
27 | SHB | Dưới 2 tỷ | 5,70% |
28 | ABBank | - | 5,70% |
29 | HDBank | Dưới 300 tỷ | 5,65% |
30 | ACB | Từ 200 triệu - dưới 500 triệu | 5,65% |
31 | VietinBank | - | 5,60% |
32 | ACB | Từ 20 triệu - dưới 200 triệu | 5,60% |
33 | MSB | Dưới 200 tỷ | 5,60% |
34 | Saigonbank | - | 5,60% |
35 | Agribank | - | 5,50% |
36 | Vietcombank | - | 5,50% |
37 | BIDV | - | 5,50% |
38 | LienVietPostBank | - | 5,50% |
39 | Sacombank | - | 5,50% |
40 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,30% |
41 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 5,10% |
42 | VPBank | Từ 300 triệu - dưới 10 tỷ | 5,00% |
43 | VPBank | Dưới 300 triệu | 4,80% |
44 | Techcombank | Dưới 999 tỷ | 4,70% |