Giá lúa gạo hôm nay 5/8/2024: giá gạo xuất khẩu neo ở mức thấp
Ghi nhận giá lúa gạo hôm nay 5/8 tại tại thị trường nội địa duy trì ổn định so với hôm qua. Thị trường mua bán chậm, nguồn ít, chất lượng gạo kém.
Giá lúa gạo hôm nay 5/8 tại khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long duy trì ổn định so với hôm qua. Thị trường gạo tại các địa phương hôm nay nhìn chung nguồn về ít, gạo đẹp về ít, giá ổn định.
Với mặt hàng gạo, giá gạo ghi nhận không có điều chỉnh so với ngày hôm qua. Cụ thể, gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu ở mức 11.050 - 11.150 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 xuống mức 13.200 - 13.300 đồng/kg.
Cụ thể, tại An Cư (Sóc Trăng), nguồn về ổn định, nhiều gạo yếu, giá ổn định, kho mua chậm lại. Tại Lấp Vò (Đồng Tháp) nguồn về ít, giá ổn định, kho mua cầm chừng, giá gạo ổn định. Tại An Giang, giá bình ổn, kho mua chậm. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), giá cầm chừng, giá gạo nguyên liệu xô về lượng ít, giá cầm chừng.
Tại các chợ lẻ, giá gạo ghi nhận không có sự điều chỉnh với các mặt hàng gạo lẻ. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 30.000 đồng/kg; gạo Jasmine 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 20.000 đồng/kg; gạo tẻ thường dao động quanh mốc 15.000 - 16.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 20.000 - 21.000 đồng/kg; gạo Hương lài 20.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 17.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.500 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 20.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.
Với mặt hàng lúa, ghi nhận tại các địa phương giao dịch lúa cầm chừng, giá lúa ít biến động, nông dân chào giá vững.
Cụ thể, theo cập nhật từ Sở NN&PTNT tỉnh An Giang, giá lúa hôm nay ghi nhận không có điều chỉnh so với ngày hôm qua, IR 50404 giá dao động quanh mốc 6.900 - 7.000 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 ở mức giá 7.400 - 7.600 đồng/kg; lúa OM 5451 giá ở mức 7.000 - 7.200 đồng/kg; lúa OM 18 có giá 7.500 - 7.700 đồng/kg; lúa OM 380 dao động từ 6.800 - 7.000 đồng/kg; lúa Nhật ở mốc ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg; lúa Nàng Hoa 9 giá 6.900 - 7.000 đồng/kg, và lúa Nàng Nhen (khô) ở mức 20.000 đồng/kg.
Cũng theo đó, thị trường nếp hôm nay duy trì ổn định. Nếp Long An (khô) 7.000 - 7.900 đồng/kg, ổn định so với ngày hôm qua. Nếp IR 4625 (tươi) 7.200 - 7.400 đồng/kg. Nếp Long An (tươi) 7.400 - 7.600 đồng/kg. Nếp An Giang (tươi) 7.000 - 7.200 đồng/kg, đi ngang so với ngày hôm qua.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam ghi nhận không có điều chỉnh so với ngày hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), gạo 100% tấm ở mức 435 USD/tấn; gạo tiêu chuẩn 5% tấm giữ vững ở mức 559 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 524 USD/tấn.