Xã hội
Tên gọi, trụ sở 52 xã, phường mới và 2 đặc khu của Quảng Ninh sau sắp xếp
Quảng Ninh nằm trong số 11 địa phương không thực hiện sáp nhập tỉnh, thành. Sau sắp xếp, tỉnh có 54 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 22 xã, 30 phường và 2 đặc khu là Vân Đồn và Cô Tô.

Danh sách xã, phường, đặc khu của Quảng Ninh sau sắp xếp
STT | Phường, xã, đặc khu sau sắp xếp | Sáp nhập từ các đơn vị hành chính | Nơi đặt trụ sở |
---|---|---|---|
1 | Xã Quảng La | Xã Bằng Cả, Dân Chủ, Tân Dân và Quảng La | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Quảng La |
2 | Xã Thống Nhất | Xã Vũ Oai, Hòa Bình, Thống Nhất và 1 phần xã Đồng Lâm | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thống Nhất |
3 | Xã Hải Hòa | Xã Hải Lạng và 1 phần xã Hải Hòa | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hải Hòa |
4 | Xã Tiên Yên | Thị trấn Tiên Yên, xã Phong Dụ, xã Tiên Lãng và 1 phần của các xã Yên Than, Đại Dực, Đông Ngũ, Vô Ngại | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND huyện Tiên Yên |
5 | Xã Điền Xá | Xã Hà Lâu, Điền Xá và phần còn lại của xã Yên Than | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Điền Xá |
6 | Xã Đông Ngũ | Xã Đông Hải và phần còn lại của xã Đại Dực, Đông Ngũ | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Đông Ngũ |
7 | Xã Hải Lạng | Xã Đồng Rui, 1 phần xã Hải Lạng và phần còn lại của xã Hải Hòa | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hải Lạng |
8 | Xã Lương Minh | Xã Đồng Sơn và Lương Minh | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Lương Minh |
9 | Xã Kỳ Thượng | Xã Thanh Lâm, Đạp Thanh và Kỳ Thượng | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Đạp Thanh |
10 | Xã Ba Chẽ | Thị trấn Ba Chẽ, các xã Thanh Sơn, Nam Sơn, Đồn Đạc và phần còn lại của xã Hải Lạng | Trụ sở Huyện ủy Ba Chẽ |
11 | Xã Quảng Tân | Xã Quảng An, Dực Yên, Quảng Lâm và Quảng Tân | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Quảng Tân |
12 | Xã Đầm Hà | Thị trấn Đầm Hà và các xã Tân Bình, Đại Bình, Tân Lập, Đầm Hà | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND huyện Đầm Hà |
13 | Xã Quảng Hà | Thị trấn Quảng Hà, các xã Quảng Minh, Quảng Chính, Quảng Phong và 1 phần xã Quảng Long | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Quảng Hà |
14 | Xã Đường Hoa | Xã Quảng Sơn, xã Đường Hoa và phần còn lại của xã Quảng Long | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Quảng Long |
15 | Xã Quảng Đức | Xã Quảng Thành, Quảng Thịnh và Quảng Đức | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Quảng Thành |
16 | Xã Hoành Mô | Xã Đồng Văn và Hoành Mô | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hoành Mô |
17 | Xã Lục Hồn | Xã Đồng Tâm và Lục Hồn | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Lục Hồn |
18 | Xã Bình Liêu | Thị trấn Bình Liêu, xã Húc Động và phần còn lại của xã Vô Ngại | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND huyện Bình Liêu |
19 | Xã Hải Sơn | Xã Bắc Sơn và Hải Sơn | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hải Sơn |
20 | Xã Hải Ninh | Xã Quảng Nghĩa và Hải Tiến | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hải Tiến |
21 | Xã Vĩnh Thực | Xã Vĩnh Trung và Vĩnh Thực | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Vĩnh Thực |
22 | Xã Cái Chiên | Giữ nguyên trạng | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Cái Chiên |
23 | Phường An Sinh | Phường Bình Dương, xã An Sinh, xã Việt Dân và 1 phần phường Đức Chính | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Bình Dương |
24 | Phường Đông Triều | Các phường Thủy An, Hưng Đạo, Hồng Phong, xã Nguyễn Huệ và phần còn lại của phường Đức Chính | Trụ sở Thành ủy, HĐND, UBND thành phố Đông Triều |
25 | Phường Bình Khê | Phường Tràng An, phường Bình Khê và xã Tràng Lương | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Bình Khê |
26 | Phường Mạo Khê | Các phường Xuân Sơn, Kim Sơn, Yên Thọ và Mạo Khê | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Mạo Khê |
27 | Phường Hoàng Quế | Phường Yên Đức, phường Hoàng Quế, xã Hồng Thái Tây và xã Hồng Thái Đông | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Hoàng Quế |
28 | Phường Yên Tử | Phường Phương Đông, phường Phương Nam và xã Thượng Yên Công | Trụ sở Ban Quản lý Di tích và Rừng quốc gia Yên Tử |
29 | Phường Vàng Danh | Phường Bắc Sơn, Nam Khê, Vàng Danh và 1 phần phường Trưng Vương | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Trưng Vương |
30 | Phường Uông Bí | Phường Quang Trung, Thanh Sơn, Yên Thanh và phần còn lại của phường Trưng Vương | Trụ sở Thành ủy, HĐND, UBND thành phố Uông Bí |
31 | Phường Đông Mai | Phường Minh Thành và Đông Mai | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Đông Mai |
32 | Phường Hiệp Hòa | Phường Cộng Hòa, xã Sông Khoai và xã Hiệp Hòa | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Hiệp Hòa |
33 | Phường Quảng Yên | Phường Yên Giang, phường Quảng Yên và xã Tiền An | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị xã Quảng Yên |
34 | Phường Hà An | Phường Tân An, phường Hà An, xã Hoàng Tân và 1 phần xã Liên Hòa | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Hà An |
35 | Phường Phong Cốc | Các phường Nam Hòa, Yên Hải, Phong Cốc và xã Cẩm La | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Phong Cốc |
36 | Phường Liên Hòa | Phường Phong Hải, xã Liên Vị, xã Tiền Phong và phần còn lại của xã Liên Hòa | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Liên Hòa |
37 | Phường Tuần Châu | Phường Đại Yên, Tuần Châu và 1 phần phường Hà Khẩu | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Đại Yên |
38 | Phường Việt Hưng | Phường Giếng Đáy, Việt Hưng và phần còn lại của phường Hà Khẩu | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Giếng Đáy |
39 | Phường Bãi Cháy | Phường Hùng Thắng và Bãi Cháy | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Bãi Cháy |
40 | Phường Hà Tu | Phường Hà Phong và Hà Tu | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Hà Phong |
41 | Phường Hà Lầm | Phường Cao Thắng, Hà Trung và Hà Lầm | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Cao Thắng |
42 | Phường Cao Xanh | Phường Hà Khánh và Cao Xanh | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Cao Xanh |
43 | Phường Hồng Gai | Phường Bạch Đằng, Trần Hưng Đạo và Hồng Gai | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Trần Hưng Đạo |
44 | Phường Hạ Long | Phường Hồng Hà và Hồng Hải | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Hồng Hải |
45 | Phường Hoành Bồ | Phường Hoành Bồ, xã Sơn Dương, xã Lê Lợi và phần còn lại của xã Đồng Lâm | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Hoành Bồ |
46 | Phường Mông Dương | Phường Mông Dương và xã Dương Huy | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Mông Dương |
47 | Phường Quang Hanh | Phường Cẩm Thạch, Cầm Thủy và Quang Hanh | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Quang Hanh |
48 | Phường Cẩm Phả | Phường Cẩm Trung, Cẩm Thành, Cẩm Bình, Cẩm Tây và Cẩm Đông | Thành ủy, HĐND, UBND thành phố Cẩm Phả |
49 | Phường Cửa Ông | Phường Cẩm Phú, Cẩm Thịnh, Cẩm Sơn và Cửa Ông | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Cẩm Sơn |
50 | Phường Móng Cái 1 | Các phường Trần Phú, Hải Hòa, Bình Ngọc, Trà Cổ và xã Hải Xuân | Trụ sở Thành ủy, HĐND, UBND thành phố Móng Cái |
51 | Phường Móng Cái 2 | Phường Ninh Dương, phường Ka Long và xã Vạn Ninh | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Ka Long |
52 | Phường Móng Cái 3 | Phường Hải Yên và xã Hải Đông | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Hải Yên |
53 | Đặc khu Vân Đồn | Thị trấn Cái Rồng và các xã Bản Sen, Bình Dân, Đài Xuyên, Đoàn Kết, Đông Xá, Hạ Long, Minh Châu, Ngọc Vừng, Quan Lạn, Thắng Lợi, Vạn Yên | Trụ sở Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Vân Đồn |
54 | Đặc khu Cô Tô | Thị trấn Cô Tô, xã Đồng Tiến và xã Thanh Lân | Trụ sở Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Cô Tô |
>>Tỉnh rộng nhất ĐBSH sắp có thêm 9 dự án sân golf, quy mô hơn 36.000 tỷ