Tại nhiều HEAD lớn ở Hà Nội, các mẫu xe tay ga vẫn đang ở trong tình trạng khan hàng dẫn đến tăng giá mạnh từ 10 - 20 triệu đồng tại đại lý. Nguyên nhân chính là do việc thiếu linh kiện để sản xuất khiến nguồn cung bị hạn chế.
Tại các đại lý, giá bán Honda Vision thực tế đang ở mức từ 44 - 53 triệu đồng, cao hơn giá đề xuất khoảng 14 - 18 triệu đồng.
Với Honda SH Mode, nếu tại đại lý có xe thì giá bán cũng tăng cao, chênh từ 12 - 16 triệu đồng so với giá đề xuất.
Tăng cao nhất là Honda SH 150, chênh khoảng 20 triệu đồng. Các mẫu xe số như Wave Alpha, Blade, RSX hay Future cũng đang có giá bán tăng cao hơn giá đề xuất từ 2 - 3 triệu đồng.
Bảng giá xe tay ga Honda cuối tháng 6/2022 (ĐVT: triệu đồng) |
|||
Mẫu xe |
Giá đề xuất |
Giá đại lý |
Chênh lệch |
Vision tiêu chuẩn |
29,99 |
44 |
+ 14,01 |
Vision cao cấp |
30,7 |
47 |
+ 16,3 |
Vision đặc biệt |
31,99 |
48 |
+ 16,01 |
Vision cá tính |
34,49 |
53 |
+ 18,51 |
Lead tiêu chuẩn |
37,49 |
46 |
+ 8,51 |
Lead cao cấp |
39,29 |
48 |
+ 8,71 |
Lead đen mờ |
39,79 |
50 |
+ 10,21 |
Air Blade 125 2022 tiêu chuẩn |
42,09 |
48 |
+ 5,91 |
Air Blade 125 2022 đặc biệt |
43,29 |
51 |
+ 7,71 |
Air Blade 160 2022 tiêu chuẩn |
55,99 |
60 |
+ 4,01 |
Air Blade 160 2022 đặc biệt |
57,19 |
63 |
+ 5,81 |
SH mode thời trang CBS |
53,89 |
69,5 |
+ 15,61 |
SH mode cá tính CBS |
57,89 |
81 |
+ 23,11 |
SH mode cá tính ABS |
58,99 |
81 |
+ 22,01 |
SH 125 CBS 2022 |
70,99 |
83,2 |
+ 12,21 |
SH 125 ABS 2022 |
78,99 |
90,5 |
+ 11,51 |
SH 150 CBS 2022 |
87,99 |
98,7 |
+ 10,71 |
SH 150 ABS 2022 |
95,99 |
118 |
+ 22,01 |
SH 150 cuối ABS 2022 |
98,49 |
120 |
+ 21,51 |
SH350i Thể thao |
145,9 |
160 |
+ 14,1 |
Lưu ý: Giá xe máy Honda 2022 thực tế nêu trên có thể chênh lệch tùy vào từng đại lý khác nhau, khách hàng có thể đến đại lý gần nhất để biết chi tiết hơn.
VinFast bán 16.000 xe tháng 11, vượt thành tích cả nửa năm của Mitsubishi, Mazda, Honda
Top 10 xe bán chạy tháng 11: Honda City bứt tốc, Mitsubishi Xpander vẫn dẫn đầu