Hướng dẫn xếp lương công chức ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ

22-06-2022 13:45|

Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ.

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18/7/2022.

Thông tư quy định các chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ như sau:

Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kế toán, bao gồm:

a) Kế toán viên cao cấp
Mã số ngạch:
06.029
b) Kế toán viên chính
Mã số ngạch:
06.030
c) Kế toán viên
Mã số ngạch:
06.031
d) Kế toán viên trung cấp
Mã số ngạch:
06.032

Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành thuế, bao gồm:

a) Kiểm tra viên cao cấp thuế
Mã số ngạch:
06.036
b) Kiểm tra viên chính thuế
Mã số ngạch:
06.037
c) Kiểm tra viên thuế
Mã số ngạch:
06.038
d) Kiểm tra viên trung cấp thuế
Mã số ngạch:
06.039
đ) Nhân viên thuế
Mã số ngạch:
06.040

Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành hải quan, bao gồm:

a) Kiểm tra viên cao cấp hải quan
Mã số ngạch:
08.049
b) Kiểm tra viên chính hải quan
Mã số ngạch:
08.050
c) Kiểm tra viên hải quan
Mã số ngạch:
08.051
d) Kiểm tra viên trung cấp hải quan
Mã số ngạch:
08.052
đ) Nhân viên hải quan
Mã số ngạch:
08.053

Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành dự trữ quốc gia, bao gồm:

a) Kỹ thuật viên bảo quản chính
Mã số ngạch:
19.220
b) Kỹ thuật viên bảo quản
Mã số ngạch:
19.221
c) Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp
Mã số ngạch:
19.222
d) Thủ kho bảo quản
Mã số ngạch:
19.223
đ) Nhân viên bảo vệ kho dự trữ
Mã số ngạch:
19.224

Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ

Các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ quy định tại Thông tư 29/2022/TT-BTC được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và được sửa đổi tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP của Chính phủ như sau:

Ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế (mã số 06.036), kiểm tra viên cao cấp hải quan (mã số 08.049) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.

Ngạch kế toán viên cao cấp (mã số 06.029) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55;

Ngạch kiểm tra viên chính thuế (mã số 06.037), kiểm tra viên chính hải quan (mã số 08.050), kỹ thuật viên bảo quản chính (mã số 19.220) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Ngạch kế toán viên chính (mã số 06.030) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến 6,38;

Ngạch kế toán viên (mã số 06.031), kiểm tra viên thuế (mã số 06.038), kiểm tra viên hải quan (mã số 08.051), kỹ thuật viên bảo quản (mã số 19.221) được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

Ngạch kế toán viên trung cấp (mã số 06.032), kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039), kiểm tra viên trung cấp hải quan (mã số 08.052), kỹ thuật viên bảo quản trung cấp (mã số 19.222), thủ kho bảo quản (mã số 19.223) được áp dụng hệ số lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;

Ngạch nhân viên hải quan (mã số 08.053), nhân viên thuế (mã số 06.040) được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06;

Ngạch Nhân viên bảo vệ kho dự trữ (mã số 19.224) được áp dụng hệ số lương công chức loại C, nhóm 1 (C1), từ hệ số lương 1,65 đến hệ số lương 3,63.

Bài thuộc chủ đề Tài chính
Theo Baochinhphu.vn
https://baochinhphu.vn/huong-dan-xep-luong-cong-chuc-nganh-ke-toan-thue-hai-quan-du-tru-102220622114936745.htm
Đừng bỏ lỡ
    Đặc sắc
    Nổi bật Người quan sát
    Hướng dẫn xếp lương công chức ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ
    POWERED BY ONECMS & INTECH