Lãi suất ngân hàng hôm nay 21/2/2025: Kỳ hạn 3 tháng cao nhất chạm trần
Lãi suất ngân hàng hôm nay 21/2/2025, lãi suất huy động kỳ hạn 3 tháng cao nhất ở mức “đỉnh nóc kịch trần” 4,75%/năm.
Lãi suất huy động tối đa áp dụng với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng là 4,75%/năm, theo Quyết định 2411/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Hiện duy nhất Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Eximbank) áp dụng mức lãi suất trần 4,75%/năm cho tiền gửi có kỳ hạn dưới 6 tháng.
Theo đó, lãi suất huy động trực tuyến kỳ hạn 3-5 tháng được Eximbank áp dụng lên đến 4,75%/năm khi khách hàng mở sổ tiết kiệm trực tuyến trong hai ngày cuối tuần.
Trong khi đó, lãi suất tiền gửi trực tuyến kỳ hạn 3 tháng áp dụng trong các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu được Eximbank niêm yết ở mức 4,4%/năm.

Ngoài Eximbank, hai ngân hàng đang niêm yết lãi suất huy động cao nhất cho kỳ hạn 3 tháng là Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Việt Nam Hiện Đại (MBV) và Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín (VietBank).
MBV và VietBank đang dẫn đầu khi niêm yết lãi suất lên đến 4,6%/năm cho tiền gửi trực tuyến kỳ hạn 3 tháng.
Ngân hàng TMCP Nam Á (Nam A Bank) cũng thuộc nhóm dẫn đầu với lãi suất tiền gửi trực tuyến kỳ hạn 3 tháng là 4,5%/năm.
Lãi suất tiết kiệm trực tuyến kỳ hạn 3 tháng tại Ngân hàng Số Vikki (Vikki Bank) là 4,4%/năm. Mức lãi suất 4,35%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 3 tháng đang được niêm yết tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoViet Bank), Ngân hàng Liên doanh Indovina (IVB) và Ngân hàng TNHH MTV Ngoại thương Công nghệ số (VCBNeo).
Hai ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB) và TMCP Kiên Long (KienlongBank) cùng niêm yết lãi suất 4,3%/năm cho tiền gửi kỳ hạn này.
Ngoài ra, một số ít nhà băng đang niêm yết lãi suất huy động kỳ hạn 3 tháng trên 4%/năm là Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB) niêm yết lãi suất 4,2%/năm; Ngân hàng TMCP Bản Việt (BVBank) niêm yết lãi suất 4,15%/năm; Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (MSB) niêm yết lãi suất 4,1%/năm; Ngân hàng TNHH MTV Dầu khí Toàn Cầu (GPBank) niêm yết lãi suất 4,02%/năm.
Nhóm các ngân hàng niêm yết lãi suất tiền gửi trực tuyến 4%/năm cho kỳ hạn 3 tháng, gồm: Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank), Ngân hàng TMCP Quân đội (MB), Ngân hàng TMCP Việt Á (Viet A Bank) và Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank).
Các ngân hàng còn lại đều niêm yết lãi suất ngân hàng dưới 4%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 3 tháng. Trong đó, nhóm big4 niêm yết lãi suất huy động thấp nhất.
Tại Agribank, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 3 tháng là 3%/năm. Mức lãi suất kỳ hạn này được VietinBank và BIDV niêm yết là 2,3%/năm, trong khi Vietcombank niêm yết 1,9%/năm.
Kể từ đầu tháng 2/2025, các ngân hàng điều chỉnh lãi suất huy động gồm: TPBank (giảm lãi suất tiền gửi các kỳ hạn 1 - 2 - 3 và 12 tháng), Techcombank (tăng lãi suất kỳ hạn 6-36 tháng), Bac A Bank (giảm lãi suất 1-36 tháng) và Eximbank (tăng lãi suất 1-12 tháng, giảm lãi suất 15-36 tháng), Viet A Bank (tăng lãi suất kỳ hạn 12-36 tháng), Vikki Bank (tăng kỳ hạn 1-8 tháng và 12 tháng, giảm lãi suất kỳ hạn 13-36 tháng); VietBank (tăng lãi suất kỳ hạn 1-5 tháng và 7-9 tháng), BaoViet Bank (tăng lãi suất kỳ hạn 1 tháng).
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TRỰC TUYẾN TẠI CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 21/2/2025 | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
MBV | 4,3 | 4,6 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 6,1 |
VIETBANK | 4,3 | 4,6 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,8 |
NAM A BANK | 4,3 | 4,5 | 5 | 5,2 | 5,6 | 5,7 |
EXIMBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,6 | 6,4 |
VIKKI BANK | 4,4 | 4,4 | 5,6 | 5,7 | 5,9 | 5,9 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 6 |
IVB | 4 | 4,35 | 5,35 | 5,35 | 5,95 | 6,05 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,85 | 5,8 | 6 | 6 |
KIENLONGBANK | 4,3 | 4,3 | 5,8 | 5,8 | 6,1 | 6,1 |
NCB | 4,1 | 4,3 | 5,45 | 5,55 | 5,7 | 5,7 |
OCB | 4 | 4,2 | 5,2 | 5,2 | 5,3 | 5,5 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,45 | 5,75 | 6,05 | 6,35 |
MSB | 4,1 | 4,1 | 5 | 5 | 6,3 | 5,8 |
GPBANK | 3,5 | 4,02 | 5,35 | 5,7 | 6,05 | 6,15 |
ABBANK | 3,2 | 4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,6 |
MB | 3,7 | 4 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | 5,1 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,8 | 6 |
VPBANK | 3,8 | 4 | 5 | 5 | 5,5 | 5,5 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
BAC A BANK | 3,6 | 3,9 | 5,05 | 5,15 | 5,6 | 6 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
VIB | 3,8 | 3,9 | 4,9 | 4,9 | 5,3 | |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,8 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 5 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,35 | 3,65 | 4,65 | 4,65 | 4,85 | 4,85 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,8 | 6 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
>> Lãi suất ngân hàng hôm nay 20/2/2025: Thêm nhà băng tăng mức huy động
Lãi suất tăng vùn vụt, gửi tiền ở đâu cao nhất?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 20/2/2025: Thêm nhà băng tăng mức huy động