Bước sang tháng 2/2022, các ngân hàng nhìn chung vẫn giữ nguyên biểu lãi suất của tháng trước trong đó Techcombank vẫn là ngân hàng có lãi suất tiết kiệm cao nhất, không đổi ở mức 7,1%/năm
Theo đó, biểu lãi suất tiền gửi cao nhất tại 30 ngân hàng thương mại tháng 2/2022 hiện dao động trong khoảng 5,5 - 7,1%/năm. Với mức lãi suất huy động 7,1%/năm, Techcombank tiếp tục là cái tên đứng đầu trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng tháng này. Cụ thể, khách hàng khi gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 12 tháng với khoản tiền từ 999 tỷ đồng trở lên sẽ được hưởng mức lãi suất này.
Theo sau đó là hai ngân hàng MSB và SCB với mức lãi suất cao nhất cùng là 7%/năm. Tuy nhiên, để được hưởng mức lãi suất này, khách hàng tại MSB phải sở hữu khoản tiền gửi từ 200 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng. Đối với SCB, mức lãi suất 7% được áp dụng tại kỳ hạn 12 - 36 tháng, không có điều kiện về số tiền.
LienVietPostBank hiện đang xếp ở vị trí thứ ba với lãi suất tiết kiệm là 6,99%/năm. Để nhận được mức này, khách hàng cần sở hữu khoản tiền gửi có kỳ hạn 13 tháng và 60 tháng, trong đó giá trị tiền gửi ở kỳ hạn 13 tháng phải từ 300 tỷ trở lên.
MBBank, VietBank và Ngân hàng Việt Á đều đang triển khai mức lãi suất cao nhất là 6,9%/năm với các điều kiện áp dụng khác nhau, cụ thể: kỳ hạn 24 tháng, tiền gửi từ 200 đến dưới 300 tỷ (đối với MBBank) và kỳ hạn 15 - 36 tháng (đối với VietBank và Ngân hàng Việt Á).
Bên cạnh đó, một số ngân hàng khác cũng đang có lãi suất tương đối cao kèm theo điều kiện về số tiền và kỳ hạn cụ thể, có thể kể đến như: HDBank (6,85%/năm), Ngân hàng Bắc Á (6,8%/năm), Kienlongbank (6,75%/năm), Ngân hàng Bản Việt (6,7%/năm),...
Đối với 4 “ông lớn” ngân hàng quốc doanh gồm Vietcombank, VietinBank, Agribank và BIDV, lãi suất cao nhất trong tháng này vẫn được giữ nguyên. Theo ghi nhận, VietinBank tiếp tục có mức lãi suất ngân hàng cao nhất là 5,6%/năm, cao hơn so với mức 5,5%/năm của ba ngân hàng còn lại.
Bảng so sánh lãi suất tiền gửi cao nhất của các ngân hàng trong tháng 2/2022:
STT |
Ngân hàng |
Lãi suất cao nhất |
Điều kiện |
1 |
Techcombank |
7,10%/năm |
12 tháng, 999 tỷ trở lên |
2 |
MSB |
7,00%/năm |
12 tháng, 13 tháng (200 tỷ trở lên) |
3 |
SCB |
7,00%/năm |
12-36 tháng |
4 |
LienVietPostBank |
6,99%/năm |
13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) và 60 tháng |
5 |
MBBank |
6,90%/năm |
24 tháng, từ 200 đến dưới 300 tỷ |
6 |
VietBank |
6,90%/năm |
15 - 36 tháng |
7 |
Ngân hàng Việt Á |
6,90%/năm |
15 - 36 tháng |
8 |
HDBank |
6,85%/năm |
13 tháng, 300 tỷ trở lên |
9 |
Ngân hàng Bắc Á |
6,80%/năm |
24, 36 tháng |
10 |
Kienlongbank |
6,75%/năm |
18, 24,36 tháng |
11 |
Ngân hàng Bản Việt |
6,70%/năm |
36 - 60 tháng |
12 |
PVcomBank |
6,65%/năm |
36 tháng |
13 |
SeABank |
6,63%/năm |
36 tháng, Từ 10 tỷ trở lên |
14 |
OceanBank |
6,60%/năm |
18, 24, 36 tháng |
15 |
Ngân hàng Đông Á |
6,50%/năm |
13 tháng |
16 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
6,40%/năm |
18 - 60 tháng |
17 |
ABBank |
6,40%/năm |
48 và 60 tháng |
18 |
Sacombank |
6,30%/năm |
36 tháng |
19 |
Saigonbank |
6,30%/năm |
13 - 36 tháng |
20 |
SHB |
6,20%/năm |
24 tháng trở lên, từ 2 tỷ đến 500 tỷ |
21 |
VIB |
6,19%/năm |
12 tháng và 13 tháng |
22 |
Ngân hàng OCB |
6,15%/năm |
36 tháng |
23 |
VPBank |
6,10%/năm |
13 - 36 tháng, từ 50 tỷ trở lên |
24 |
TPBank |
6,00%/năm |
18, 36 tháng |
25 |
Eximbank |
6,00%/năm |
15 - 60 tháng |
26 |
ACB |
5,80%/năm |
12 tháng, từ 5 tỷ trở lên |
27 |
VietinBank |
5,60%/năm |
Từ 12 tháng trở lên |
28 |
Agribank |
5,50%/năm |
12 tháng đến 24 tháng |
29 |
Vietcombank |
5,50%/năm |
12 tháng |
30 |
BIDV |
5,50%/năm |
12 - 36 tháng |
Hơn 9.000 tỷ đồng tiết kiệm gửi vào ngân hàng mỗi ngày
Lãi suất ngân hàng hôm nay 28/11/2024: Ồ ạt tăng lãi suất huy động