Bước sang tháng 1/2022, mức lãi suất cao nhất đang được áp dụng cho kỳ hạn 9 tháng là 6,2%/năm tại hai ngân hàng SeABank và SCB.
Cụ thể, trong tháng 1/2022, mức lãi suất cao nhất đang được áp dụng tại kỳ hạn 9 tháng là 6,2%/năm và được áp dụng đồng thời tại hai ngân hàng là SeABank và SCB. Tuy nhiên, tại SeABank, khách hàng phải thỏa mãn số tiền gửi tối thiểu từ 10 tỷ đồng trở lên để nhận mức lãi suất này.
Với số tiền gửi từ 5 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng, Ngân hàng SeABank tiếp tục giữ mức lãi suất cao thứ hai tại kỳ hạn này với mức niêm yết là 6,15%/năm.
Với các khoản tiền gửi từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ tại SeABank, mức lãi suất chung được áp dụng là 6,1%/năm. Khi khách hàng có khoản tiền từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ gửi tại ngân hàng sẽ được nhận mức lãi suất là 6,05%/năm; còn với khoản tiền từ 100 triệu đến dưới 500 triệu, lãi suất tiền gửi áp dụng tại ngân hàng này là 6%/năm.
Ngân hàng Quốc Dân cũng đang áp dụng mức lãi suất 6,1%/năm không phân biệt số tiền gửi cho kỳ hạn 9 tháng.
Cũng trong tháng 1/2022 này, lãi suất thấp nhất tại kỳ hạn 9 tháng vẫn thuộc về ngân hàng Techcombank với mức huy động không đổi là 3,9%/năm.
Tại nhóm Big 4 ngân hàng gồm Agribank, Vietcombank, BIDV và Vietinbank, lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn này tiếp tục được duy trì đồng loạt ở mức không đổi là 4%/năm.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
SeABank |
Từ 10 tỷ trở lên |
6,20% |
2 |
SCB |
- |
6,20% |
3 |
SeABank |
Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,15% |
4 |
SeABank |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
6,10% |
5 |
SeABank |
Từ 500 triệu - dưới 1 tỷ |
6,05% |
6 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,00% |
7 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,00% |
8 |
SeABank |
Từ 100 triệu - dưới 500 triệu |
6,00% |
9 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,00% |
10 |
VietBank |
- |
5,90% |
11 |
PVcomBank |
- |
5,85% |
12 |
Kienlongbank |
- |
5,70% |
13 |
TPBank |
- |
5,70% |
14 |
SeABank |
Dưới 100 triệu |
5,70% |
15 |
OceanBank |
- |
5,70% |
16 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
5,70% |
17 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
5,50% |
18 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
5,50% |
19 |
Eximbank |
- |
5,40% |
20 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
5,40% |
21 |
Ngân hàng OCB |
- |
5,40% |
22 |
ABBank |
- |
5,20% |
23 |
ACB |
Từ 5 tỷ trở lên |
5,10% |
24 |
VIB |
Từ 300 triệu trở lên |
5,10% |
25 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
5,10% |
26 |
ACB |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
5,05% |
27 |
ACB |
Từ 500 triệu - dưới 1 tỷ |
5,00% |
28 |
VIB |
Từ 10 triệu - dưới 300 triệu |
5,00% |
29 |
MSB |
- |
5,00% |
30 |
ACB |
Từ 200 triệu - dưới 500 triệu |
4,95% |
31 |
ACB |
Từ 20 triệu - dưới 200 triệu |
4,90% |
32 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
4,90% |
33 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
4,80% |
34 |
VPBank |
Từ 300 triệu - dưới 10 tỷ |
4,80% |
35 |
Saigonbank |
- |
4,70% |
36 |
VPBank |
Dưới 300 triệu |
4,60% |
37 |
MBBank |
- |
4,60% |
38 |
Sacombank |
- |
4,50% |
39 |
Agribank |
- |
4,00% |
40 |
VietinBank |
- |
4,00% |
41 |
Vietcombank |
- |
4,00% |
42 |
BIDV |
- |
4,00% |
43 |
LienVietPostBank |
- |
4,00% |
44 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
3,90% |