Bước sang tháng 2/2022, lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn tại Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank) dao động từ 3,35%/năm đến 6,4%/năm cho kỳ hạn từ 1 tháng đến 60 tháng.
Theo đó, tiền gửi có kỳ hạn ngắn dưới 1 tháng gồm 1 tuần, 2 tuần và 3 tuần có lãi suất chung mức 0,2%/năm. Khách hàng khi chọn gửi tiết kiệm không kỳ hạn cũng nhận mức lãi suất tương tự.
Trong khi đó, tiền gửi tại các kỳ hạn từ 1 tháng trở lên đang được áp dụng mức lãi suất cao hơn rõ rệt. Cụ thể, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 tháng là 3,35%/năm; từ kỳ hạn 2 tháng đến 5 tháng có mức lãi suất chung là 3,55%/năm.
Đối với các khoản tiền gửi tại kỳ hạn 6 - 11 tháng, lãi suất ngân hàng ABBank đang dừng ở mức 5,2%/năm, cao hơn các kỳ hạn trước đó 1,65 điểm %. Kỳ hạn 12 tháng, 13 tháng và 15 tháng được huy động với mức lãi suất là 5,7%/năm. Riêng đối với kỳ hạn 13 tháng, ngân hàng áp dụng thêm mức lãi suất tham chiếu cho các khoản vay là 8,3%/năm.
Tiền gửi kỳ hạn 18 tháng và 24 tháng đang được áp dụng mức lãi suất 6%/năm. Trong khi, kỳ hạn 36 tháng đang được áp dụng lãi suất ngân hàng là 6,3%/năm. Hai kỳ hạn gửi dài nhất là 48 tháng và 60 tháng đang được ABank áp dụng mức lãi suất cao nhất dành cho sản phẩm tiết kiệm nhận lãi cuối kỳ ở mức 6,4%/năm.
Bên cạnh đó, ngân hàng ABBank đang triển khai nhiều sản phẩm huy động vốn khác như: lĩnh lãi hàng quý (5,13%/năm đến 5,81%/năm); lĩnh lãi hàng tháng (3,53%/năm đến 5,78%/năm); lĩnh lãi trước (3,34%/năm đến 5,5%/năm).
Lãi suất ABBank tại sản phẩm tiết kiệm thông thường tháng 2/2022:
Kỳ hạn |
Lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lĩnh lãi hàng quý (%/năm) |
Lĩnh lãi hàng tháng (%/năm) |
Lĩnh lãi trước (%/năm) |
Không kỳ hạn |
||||
01 tuần |
0,2 |
|||
02 tuần |
0,2 |
|||
03 tuần |
0,2 |
|||
01 tháng |
3,35 |
3,34 |
||
02 tháng |
3,55 |
3,54 |
3,53 |
|
03 tháng |
3,55 |
3,54 |
3,52 |
|
04 tháng |
3,55 |
3,53 |
3,51 |
|
05 tháng |
3,55 |
3,53 |
3,5 |
|
06 tháng |
5,2 |
5,17 |
5,14 |
5,07 |
07 tháng |
5,2 |
5,13 |
5,05 |
|
08 tháng |
5,2 |
5,12 |
5,03 |
|
09 tháng |
5,2 |
5,13 |
5,11 |
5 |
10 tháng |
5,2 |
5,1 |
4,98 |
|
11 tháng |
5,2 |
5,09 |
4,96 |
|
12 tháng |
5,7 |
5,58 |
5,56 |
5,39 |
13 tháng |
5,7 |
|||
15 tháng |
5,7 |
5,54 |
5,52 |
5,32 |
18 tháng |
6 |
5,79 |
5,76 |
5,5 |
24 tháng |
6 |
5,71 |
5,68 |
5,36 |
36 tháng |
6,3 |
5,81 |
5,78 |
5,3 |
48 tháng |
6,4 |
5,74 |
5,71 |
5,1 |
60 tháng |
6,4 |
5,59 |
5,57 |
4,85 |
Ngoài ra, ngân hàng cũng đang triển khai và áp dụng các sản phẩm khác như: Lãi suất tiết kiệm dành cho khách hàng từ 50 tuổi trở lên, Lãi suất tiết kiệm Tích lũy cho tương lai, Lãi suất Tiết kiệm bậc thang, Lãi suất tiền gửi thanh toán, Lãi suất huy động Chứng chỉ tiền gửi,...