Xã hội
Tên gọi mới, trụ sở của 65 xã, phường của Lạng Sơn sau sắp xếp
Sau sắp xếp, tỉnh Lạng Sơn giảm từ 194 xuống còn 65 đơn vị hành chính cấp xã gồm 4 phường và 61 xã.
Danh sách xã, phường, đặc khu của Quảng Ninh sau sắp xếp
STT | Phường, xã sau sắp xếp | Sáp nhập từ các đơn vị hành chính | Nơi đặt trụ sở |
---|---|---|---|
1 | Phường Tam Thanh | Phường Tam Thanh, xã Hoàng Đồng | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hoàng Đồng |
2 | Phường Lương Văn Tri | Phường Chi Lăng, xã Quảng Lạc | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Chi Lăng |
3 | Phường Kỳ Lừa | Phường Hoàng Văn Thụ, thị trấn Cao Lộc, xã Hợp Thành, Tân Liên, Gia Cát | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Cao Lộc |
4 | Phường Đông Kinh | Phường Vĩnh Trại, phường Đông Kinh, xã Mai Pha, xã Yên Trạch | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Vĩnh Trại |
5 | Xã Thất Khê | Thị trấn Thất Khê, xã Chi Lăng, xã Chí Minh | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Cao Lộc |
6 | Xã Đoàn Kết | Xã Đoàn Kết, xã Khánh Long, xã Cao Minh | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Đoàn Kết |
7 | Xã Tân Tiến | Xã Tân Tiến, Tân Yên, Kim Đồng | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tân Tiến |
8 | Xã Tràng Định | Xã Đề Thám, Hùng Sơn, Hùng Việt | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Đề Thám |
9 | Xã Quốc Khánh | Xã Quốc Khánh, Tri Phương, Đội Cấn | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tri Phương |
10 | Xã Kháng Chiến | Xã Kháng Chiến, Trung Thành, Tân Minh | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Kháng Chiến |
11 | Xã Quốc Việt | Xã Đào Viên, Quốc Việt | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Quốc Việt |
12 | Xã Bình Gia | Thị trấn Bình Gia, xã Hoàng Văn Thụ, xã Mông Ân | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Bình Gia |
13 | Xã Tân Văn | Xã Tân Văn, Hồng Thái, Bình La | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hồng Thái |
14 | Xã Hồng Phong | Xã Hồng Phong, Minh Khai | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hồng Phong |
15 | Xã Hoa Thám | Xã Hoa Thám, Hưng Đạo | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hoa Thám |
16 | Xã Quý Hòa | Xã Quý Hòa, Vĩnh Yên | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Quý Hòa |
17 | Xã Thiện Hòa | Xã Thiện Hòa, Yên Lỗ | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thiện Hòa |
18 | Xã Thiện Thuật | Xã Thiện Thuật, Quang Trung | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thiện Thuật |
19 | Xã Thiện Long | Xã Thiện Long, Hòa Bình, Tân Hòa | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hòa Bình |
20 | Xã Bắc Sơn | Thị trấn Bắc Sơn, xã Long Đống, Bắc Quỳnh | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Bắc Sơn |
21 | Xã Hưng Vũ | Xã Hưng Vũ, Trấn Yên | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hưng Vũ |
22 | Xã Vũ Lăng | Xã Vũ Lăng, Tân Lập, Tân Hương, Chiêu Vũ | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Vũ Lăng |
23 | Xã Nhất Hòa | Xã Nhất Hòa, Nhất Tiến, Tân Thành | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Nhất Hòa |
24 | Xã Vũ Lễ | Xã Vũ Lễ, Chiến Thắng, Vũ Sơn | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Chiến Thắng |
25 | Xã Tân Tri | Xã Đồng Ý, Tân Tri, Vạn Thủy | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Đồng ý |
26 | Xã Văn Quan | Thị trấn Văn Quan, xã Hòa Bình, Tú Xuyên | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Văn Quan |
27 | Xã Điềm He | Xã Trấn Ninh, Liên Hội, Điềm He | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Điềm He |
28 | Xã Yên Phúc | Xã An Sơn, Bình Phúc, Yên Phúc | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Yên Phúc |
29 | Xã Tri Lễ | Xã Lương Năng, Tri Lễ, Hữu Lễ | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tri Lễ |
30 | Xã Tân Đoàn | Xã Tân Đoàn, Tràng Phái, Tân Thành (Huyện Cao Lộc) | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tràng Phái |
31 | Xã Khánh Khê | Xã Khánh Khê (Huyện Văn Quan), Xuân Long, Bình Trung (Huyện Cao Lộc) | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Khánh Khê |
32 | Xã Na Sầm | Thị trấn Na Sầm, xã Hoàng Việt, Bắc Hùng | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Na Sầm |
33 | Xã Hoàng Văn Thụ | Xã Tân Mỹ, Tân Thanh, Hoàng Văn Thụ, Nhạc Kỳ, Hồng Thái | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tân Mỹ |
34 | Xã Thụy Hùng | Xã Thanh Long, Thụy Hùng, Trùng Khánh | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thanh Long |
35 | Xã Văn Lãng | Xã Bắc Việt, Bắc La, Tân Tác, Thanh Hòa | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Bắc Việt |
36 | Xã Hội Hoan | Xã Hội Hoan, Gia Miễn | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hội Hoan |
37 | Xã Lộc Bình | Thị trấn Lộc Bình, xã Khánh Xuân, Đồng Bục, Hữu Khánh | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Lộc Bình |
38 | Xã Mẫu Sơn | Xã Mẫu Sơn, Yên Khoái, Tú Mịch | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Yên Khoái |
39 | Xã Na Dương | Thị trấn Na Dương, xã Đông Quan, Tú Đoạn | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Na Dương |
40 | Xã Lợi Bác | Xã Sàn Viên, Lợi Bác | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Lợi Bác |
41 | Xã Thống Nhất | Xã Thống Nhất, Minh Hiệp, Hữu Lân | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thống Nhất |
42 | Xã Xuân Dương | Xã Nam Quan, Xuân Dương, Ái Quốc | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Xuân Dương |
43 | Xã Khuất Xá | Xã Tam Gia, Khuất Xá | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Khuất Xá |
44 | Xã Đình Lập | Thị trấn Đình Lập, xã Đình Lập, một phần Xã Bính Xá | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Đình Lập |
45 | Xã Thái Bình | Thị trấn Nông trường Thái Bình, xã Thái Bình, Lâm Ca | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Nông trường Thái Bình |
46 | Xã Châu Sơn | Xã Châu Sơn, Bắc Lãng, Đồng Thắng, Cường Lợi, một phần xã Kiên Mộc | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Châu Sơn |
47 | Xã Kiên Mộc | Xã Bắc Xa, Bình Xá (sau khi đã điều chỉnh một phần vào xã Đình Lập mới), Kiên Mộc (sau khi đã điều chỉnh một phần vào xã Châu Sơn mới) | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Kiên Mộc |
48 | Xã Hữu Lũng | Thị trấn Hữu Lũng, xã Đồng Tân, Hồ Sơn | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Hữu Lũng |
49 | Xã Tuấn Sơn | Xã Minh Sơn, Minh Hòa, Hòa Thắng | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Minh Hòa |
50 | Xã Tân Thành | Xã Hòa Lạc, Hòa Sơn, Tân Thành | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hòa Sơn |
51 | Xã Vân Nham | Xã Minh Tiến, Nhật Tiến, Vân Nham | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Minh Tiến |
52 | Xã Thiện Tân | Xã Thanh Sơn, Đồng Tiến, Thiện Tân | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thanh Sơn |
53 | Xã Yên Bình | Xã Yên Bình, Hòa Bình, Quyết Thắng | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Yên Bình |
54 | Xã Hữu Liên | Xã Yên Thịnh, Hữu Liên | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Yên Thịnh |
55 | Xã Cai Kinh | Xã Yên Vượng, Yên Sơn, Cai Kinh | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Cai Kinh |
56 | Xã Chi Lăng | Thị trấn Đồng Mỏ, thị trấn Chi Lăng, xã Chi Lăng | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Đồng Mỏ |
57 | Xã Quan Sơn | Xã Quan Sơn, Hữu Kiên | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Quan Sơn |
58 | Xã Chiến Thắng | Xã Vân An, Chiến Thắng, Liên Sơn, Vân Thủy | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Chiến Thắng |
59 | Xã Nhân Lý | Xã Mai Sao, Nhân Lý, Bắc Thủy, Lâm Sơn | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Nhân Lý |
60 | Xã Bằng Mạc | Xã Gia Lộc, Bằng Hữu, Bằng Mạc, Thượng Cường | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Gia Lộc |
61 | Xã Vạn Linh | Xã Hòa Bình, Vạn Linh, Y Tịch | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Vạn Linh |
62 | Xã Đồng Đăng | Thị trấn Đồng Đăng, xã Thụy Hùng, Phú Xá, Hồng Phong, Bảo Lâm | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Đồng Đăng |
63 | Xã Cao Lộc | Xã Lộc Yên, Thanh Lòa, Thạch Đạn | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thanh Lòa |
64 | Xã Công Sơn | Xã Hòa Cư, Hải Yến, Công Sơn | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hải Yến |
65 | Xã Ba Sơn | Xã Cao Lâu, Xuất Lễ, Mẫu Sơn | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Xuất Lễ |
>>Sau sáp nhập, đây sẽ là 'vùng trũng' của dòng tiền BĐS phía Nam
Thêm 3 dự án cao tốc trọng điểm kết nối nhiều tỉnh, thành sau sáp nhập
Tên gọi mới, trụ sở của 99 xã, phường tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập