Cập nhật bảng giá đất tại tỉnh Hà Tĩnh mới nhất tháng 9/2023
Theo Quyết định 61/2019/QĐ-UBND, bảng giá đất này được tỉnh Hà Tĩnh áp dụng đến hết năm 2024.
Thời gian qua, Chính phủ điều chỉnh khung giá đất hoặc giá đất phổ biến trên thị trường có biến động thì UBND cấp tỉnh đều điều chỉnh bảng giá đất cho phù hợp từng địa phương.
Dưới đây là bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh được ban hành theo được ban hành theo Quyết định 61/2019/QĐ-UBND, áp dụng giai đoạn 2020 - 2024
Giá đất nông nghiệp
Bảng giá đất trồng cây hàng năm, bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác (Bảng 01 kèm theo);
Ví dụ: Giá đất trồng cây hàng năm, bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác tại phường Hà Huy Tập (TP Hà Tĩnh) có giá 58.600 đồng/m2 đối với vị trí 1, 55.800 đồng/m2 đối với vị trí 2 và 53.200 đồng/m2 đối với vị trí 3.
Bảng giá đất trồng cây lâu năm (kể cả đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở và đất trồng cây cao su) (Bảng 02 kèm theo);
Ví dụ: Giá đất trồng cây lâu năm tại phường Bắc Hà (TP Hà Tĩnh) có giá 64.460 đồng/m2 đối với vị trí 1, 61.400 đồng/m2 đối với vị trí 2 và 58.500 đồng/m2 đối với vị trí 3.
Bảng giá đất rừng sản xuất (Bảng 03 kèm theo);
Ví dụ: Giá đất rừng sản xuất tại Phường Thạch Linh (TP Hà Tĩnh) là 8.000 đồng/m2.
Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản (Bảng 04 kèm theo);
Ví dụ: Giá đất nuôi trồng thủy sản tại Phường Thạch Linh (TP Hà Tĩnh) là 8.000 đồng/m2.
Bảng giá đất làm muối (Bảng 05 kèm theo).
Ví dụ: Giá đất làm muối tại xã Thạch Bàn (huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh) là 17.100 đồng/m2.
Giá đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng: Tính bằng 90% giá đất rừng sản xuất có cùng vị trí.
Giá đất nông nghiệp khác: Căn cứ vị trí, mục đích sử dụng đất, xác định mức giá bằng với giá đất nông nghiệp liền kề. Trường hợp đất nông nghiệp liền kề có nhiều mức giá thì tính bằng trung bình cộng các mức giá. Trường hợp không có đất nông nghiệp liền kề thì lấy giá đất nông nghiệp trong khu vực có vị trí gần nhất.
Giá đất phi nông nghiệp
Giá đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn được quy định cụ thể tại các bảng:
Bảng giá đất ở; đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị (Bảng 06 kèm theo);
Ví dụ: Giá đất ở; đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị ở đường Hà Huy Tập (đoạn từ Phan Đình Phùng đến Phan Đình Giót) là 24.000 đồng/m2 đối với đất ở, 16.800 đồng/m2 đối với đất thương mại, dịch vụ, 14.400 đồng/m2 đối với đất sản xuất kinh doanh
Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản và đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm được quy định:
Tại 09 xã, phường thuộc Khu kinh tế Vũng Áng (Kỳ Nam, Kỳ Phương, Kỳ Lợi, Kỳ Long, Kỳ Liên, Kỳ Thịnh, Kỳ Trinh, Kỳ Hà và Kỳ Ninh) và các khu vực thuộc thị xã Hồng Lĩnh: Giá 200.000 đồng/m2;
Các địa phương còn lại giá: 150.000 đồng/m2.
Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng:
Trường hợp sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì tính bằng giá đất nuôi trồng thủy sản có cùng vị trí; trường hợp sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì tính bằng giá đất phi nông nghiệp tương ứng đã quy định tại khu vực lân cận.
Giá đất phi nông nghiệp khác: Tính bằng 50% giá đất ở cùng vị trí.
Giá đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất phi nông nghiệp (trừ đất ở) nêu trên, khi sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh được xác định cho thời hạn 70 (bảy mươi) năm.
Đất chưa sử dụng
Đất chưa sử dụng là đất chưa xác định mục đích sử dụng; khi cần có giá để tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật đối với loại đất này thì căn cứ vào giá của loại đất liền kề. Trường hợp khu vực đất liền kề có nhiều loại đất có các mức giá khác nhau thì lấy mức giá cao nhất để xác định giá đất; khi sử dụng cho mục đích nào thì xác định giá theo vị trí và mục đích sử dụng của loại đất đo.
Xem chi tiết bảng giá đất tại đây
Bảng giá đất: cốt lõi để đảm bảo hài hòa lợi ích của người dân
Bắc Giang công bố bảng giá đất mới, cao nhất ở mức 120 triệu đồng/m2