Xã hội

Mức lương cơ sở, mức lương tối thiểu vùng mới nhất từ 1/7/2024

Lý Đào 11/10/2024 07:30

Từ ngày 1/7/2024, mức lương cơ sở là 2,34 triệu đồng/tháng. Mức lương tối thiểu vùng cũng đã tăng lên, bạn đọc có thể tra cứu cụ thể 4 vùng áp dụng lương mới trên cả nước trong bài viết dưới đây.

Mức lương cơ sở 2024

Theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP của Chính phủ,từ ngày 1/7/2024, mức lương cơ sở2,34 triệu đồng/tháng.

Đối tượng được áp dụng mức lương cơ sở bao gồm:

Cán bộ công chức, viên chức, người làm các công việc theo chế độ hợp đồng lao động trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập...

Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;

Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân;

Người làm việc trong tổ chức cơ yếu;

Hạ sĩ quan và binh sĩ thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; hạ sĩ quan và chiến sĩ nghĩa vụ thuộc Công an nhân dân;

Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố.

Nghị định 73 nêu rõ, mức lương cơ sở dùng làm căn cứ tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng nêu trên; tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật; tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.

W-Luong huu (10).jpg
Người dân lĩnh lương tại ngân hàng. Ảnh: Nam Khánh

Mức lương tối thiểu vùng 2024

Theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP của Chính phủ, từ ngày 1/7/2024, mức lương tối thiểu tháng tại 4 vùng được quy định như sau:

Vùng I: tăng 280 nghìn đồng, từ 4,68 triệu đồng/tháng lên 4,96 triệu đồng/tháng.

Vùng II: tăng 250 nghìn đồng, từ 4,16 triệu đồng/tháng lên 4,41 triệu đồng/tháng.

Vùng III: tăng 220 nghìn đồng từ 3,64 triệu đồng/tháng lên 3,86 triệu đồng/tháng.

Vùng IV: tăng 200 nghìn đồng từ 3,25 triệu đồng/tháng lên 3,45 triệu đồng/tháng.

Mức lương tối thiểu theo giờ tại vùng I tăng từ 22,5 nghìn đồng/giờ lên 23,8 nghìn đồng/giờ, vùng II từ 20 nghìn đồng/giờ lên 21,2 nghìn đồng/giờ, vùng III từ 17,5 nghìn đồng/giờ lên 18,6 nghìn đồng/giờ, vùng IV từ 15,6 nghìn đồng/giờ lên 16,6 nghìn đồng/giờ.

Tra cứu lương tối thiểu vùng tại các tỉnh thành

TTTỉnh/thành phố trực thuộc TƯQuận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnhVùng
1TPHCM- Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Bình Thạnh, Tân Phú, Tân Bình, Bình Tân, Phú Nhuận, Gò Vấp
- Thành phố Thủ Đức
- Các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè
I
- Huyện Cần GiờII
2Hà Nội- Các quận: Ba Đình, Bắc Từ Liêm, Cầu Giấy, Đống Đa, Hà Đông, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Nam Từ Liêm, Tây Hồ, Thanh Xuân.
- Các huyện: Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ
- Thị xã Sơn Tây
I
- Các huyện: Ba Vì, Đan Phượng, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Ứng Hòa, Mỹ ĐứcII
3Bình Dương- Thành phố Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An, Tân Uyên, Bến Cát
- Các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo
I
4Hải Phòng- Các quận: Dương Kinh, Hồng Bàng, Hải An, Đồ Sơn, Ngô Quyền, Lê Chân, Kiến An
- Các huyện: Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy
I
- Huyện Bạch Long VĩII
5Đồng Nai- Các thành phố Biên Hòa, Long Khánh
- Các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Xuân Lộc, Thống Nhất
I
- Các huyện Định Quán, Tân Phú, Cẩm MỹII
6Bà Rịa - Vũng Tàu- Thành phố Vũng Tàu
- Thị xã Phú Mỹ
I
- Thành phố Bà RịaII
- Các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn ĐảoIII
7Quảng Ninh- Các thành phố Hạ Long, Uông Bí, Móng Cái
- Các thị xã Quảng Yên, Đông Triều
I
- Thành phố Cẩm PhảII
Các huyên Vân Đồn, Đầm Hà, Tiên Yên, Hải HàIII
- Các huyên Cô Tô, Bình Liêu, Ba ChẽIV
8Hải Dương- Thành phố Hải DươngI
- Thành phố Chí Linh
- Thị xã Kinh Môn
- Các huyện Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Gia Lộc, Bình Giang, Tứ Kỳ
II
- Các huyện Thanh Hà, Thanh Miện, Ninh GiangIII
9Long An- Thành phố Tân An
- Các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Thủ Thừa, Cần Đước, Cần Giuộc
I
- Thị xã Kiến Tường
- Huyện Thủ Thừa
II
- Các huyện Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh HóaIII
- Các huyện Vĩnh Hưng, Mộc Hóa, Tân Thạnh, Tân HưngIV
10Hưng Yên- Thành phố Hưng Yên
- Thị xã Mỹ Hào
- Các huyện Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ
II
- Các huyện Ân Thi, Khoái Châu, Kim Động, Phù Cừ, Tiên LữIII
11Vĩnh Phúc- Các thành phố Vĩnh Yên, Phúc Yên
- Các huyện Bình Xuyên, Yên Lạc
II
- Các huyện Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông LôIII
12Bắc Ninh- Các thành phố Bắc Ninh, Từ Sơn
- Các thị xã Quế Võ, Thuận Thành
- Các huyện Tiên Du, Yên Phong, Gia Bình, Lương Tài
II
13Thái Nguyên- Các thành phố Thái Nguyên, Sông Công, Phổ YênII
- Các huyện Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại TừIII
- Các huyện Định Hóa, Võ NhaiIV
14Phú Thọ- Thành phố Việt TrìII
- Thị xã Phú Thọ
- Các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông
III
- Các huyện Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên LậpIV
15Lào Cai- Thành phố Lào CaiII
- Thị xã Sa pa
- Huyện Bảo Thắng
III
- Các huyện Bảo Yên, Bát Xát, Bắc Hà, Mường Khương, Si Ma Cai, Văn BànIV
16Nam Định- Thành phố Nam Định
- Huyện Mỹ Lộc
II
- Các huyện Giao Thủy, Hải Hậu, Nam Trực, Nghĩa Hưng, Trực Ninh, Vụ Bản, Xuân Trường, Ý YênIII
17Ninh Bình- Thành phố Ninh BìnhII
- Thành phố Tam Điệp
- Các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư
III
- Các huyện Nho Quan, Kim Sơn, Yên MôIV
18Thừa Thiên Huế- Thành phố HuếII
- Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà
- Các huyện Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang
III
- Các huyện A Lưới, Nam ĐôngIV
19Quảng Nam- Thành phố Hội An, Tam kỳII
- Thị xã Điện Bàn
- Các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Phú Ninh, Thăng Bình
III
- Các huyện Bắc Hà My, Nam Trà My, Phước Sơn, Tiên Phước, Hiệp Đức, Nông Sơn, Đông Giang, Nam Giang, Tây Giang.IV
20Đà Nẵng- Các quận: Hải châu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Thanh Khê, Liên Chiểu, Cẩm LệII
- Huyện Hòa Vang, huyện đảo Hoàng Sa
21Khánh Hòa- Các thành phố Nha Trang, Cam Ranh
- Thị xã Ninh Hòa
II
- Các huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn NinhIII
- Các huyện Khánh Vinh, Khánh Sơn, huyện đảo Trường SaIV
22Lâm Đồng- Các thành phố Đà Lạt, Bảo LộcII
- Các huyện Đức Trọng, Di LinhIII
- Các huyện Lạc Dương, Đơn Dương, Lâm Hà, Bảo Lâm, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam RôngIV
23Bình Thuận- Thành phố Phan ThiếtII
- Thị xã La Gi
- Các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam
III
- Các huyện Đức Linh, Tánh Linh, Tuy Phong, Phú Quý, Hàm Tân, Bắc BìnhIV
24Tây Ninh- Thành phố Tây Ninh
- Các thị xã Trảng Bàng, Hòa Thành
- Huyện Gò Dầu
II
- Các huyện Tân Biên, Tân Châu, Dương Minh Châu, Châu Thành, Bến CầuIII
25Bình Phước- Thành phố Đồng Xoài
- Thị xã Chơn Thành
- Huyện Đồng Phú
II
- Các thị xã Phước Long, Bình Long
- Các huyện Hớn Quản, Lộc Ninh, Phú Riềng
III
- Các huyện Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia MậpIV
26Tiền Giang- Thành phố Mỹ Tho
- Huyện Châu Thành
II
- Thành phố Gò Công
- Thị xã Cai Lậy
- Các huyện Chợ Gạo, Tân Phước
III
- Các huyện Cái Bè, Cai Lậy, Gò Công Tây, Gò Công Đông, Tân Phú ĐôngIV
27Cần Thơ- Các quận Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt NốtII
- Các huyện Phong Điền, Cờ Đỏ, Thớt Lai, Vĩnh ThạnhIII
28Kiên Giang- Các thành phố Rạch Giá, Hà Tiên, Phú QuốcII
- Các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu ThànhIII
- Các huyện An Biên, An Minh, Giồng Riềng, Gò Quao, Hòn Đất, U Minh Thượng, Tân Hiệp, Vĩnh Thuận, Giang ThànhIV
29An Giang- Các thành phố Long Xuyên, Châu ĐốcII
- Thị xã Tân Châu
- Các huyện Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn
III
- Thị xã Tịnh Biên
- Các huyện Phú Tân, Tri Tôn, Chợ Mới, An Phú
IV
30Trà Vinh- Thành phố Trà VinhII
- Thị xã Duyên HảiIII
- Các huyện Châu Thành, Cầu Ngang, Duyên Hải, Trà Cú, Tiểu Cần, Cầu Kè, Càng LongIV
31Cà Mau- Thành phố Cà MauII
- Các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn ThờiIII
- Các huyện Đầm Dơi, Ngọc Hiển, Thới Bình, Phú TânIV
32Bến Tre- Thành phố Bến Tre
- Huyện Châu Thành
II
- Các huyện Ba Tri, Bình Đại, Mỏ Cày NamIII
- Các huyện Chợ Lách, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Thạnh PhúIV
33Bắc Giang- Thành phố Bắc Giang
- Thị xã Việt Yên
- Huyện Yên Dũng
II
- Các huyện Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng GiangIII
- Các huyện Yên Thế, Lục Ngạn, Sơn Động, Lục NamIV
34Hà Nam- Thành phố Phủ Lý
- Thị xã Duy Tiên
- Huyện Kim Bảng
III
- Các huyện Lý Nhân, Bình Lục, Thanh LiêmIV
35Hòa Bình- Thành phố Hòa Bình
- Huyện Lương Sơn
II
- Các huyện Cao Phong, Kim Bôi, Lạc Sơn, Lạc Thủy, Mai Châu, Tân Lạc, Yên Thủy, Đà BắcIV
36Thanh Hóa- Thành phố Thanh Hóa, Sầm SơnII
- Các thị xã Bỉm Sơn, Nghi Sơn
- Các huyện Đông Sơn, Quảng Xương, Triệu Sơn, Thọ Xuân, Yên Định, Vĩnh Lộc, Thiệu Hóa, Hà Trung, Hậu Lộc, Nga Sơn, Hoằng Hóa, Hoằng Hóa, Nông CốngIII
- Các huyện Bá Thước, Cẩm Thủy, Lang Chánh, Mường Lát, Ngọc Lặc, Như Thanh, Như Xuân, Quan Hóa, Quan Sơn, Thạch Thành, Thường Xuân,IV
37Hà Tĩnh- Thành phố Hà TĩnhIII
- Thị xã Kỳ Anh
- Thị xã Hồng Lĩnh
- Các huyện Cẩm Xuyên, Can Lộc, Đức Thọ, Hương Khê, Hương Sơn, Kỳ Anh, Nghi Xuân, Thạch Hà, Vũ Quang, Lộc Hà
IV
38Phú Yên- Thành phố Tuy Hòa
- Các thị xã Sông Cầu, Đông Hòa
III
- Các huyện Phú Hòa, Tuy An, Sông Hinh, Đồng Xuân, Tây Hòa, Sơn HòaIV
39Ninh Thuận- Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
- Huyện Ninh Hải, Thuận Bắc, Ninh Phước
III
- Các huyện Bác Ái, Ninh Sơn, Thuận NamIV
40Kon Tum- Thành Phố Kon Tum
- Huyện Đăk Hà
III
- Các huyện Đăk Tô, Đăk Glei, Ia H'Drai, Kon Plông, Kon Rẫy, Ngọc Hồi, Sa Thầy, Tu Mơ RôngIV
41Vĩnh Long- Thành phố Vĩnh Long
- Thị xã Bình Minh
II
- Các huyện Long Hồ, Mang ThítIII
- Các huyện Bình Tân, Tam Bình, Trà Ôn, Vũng LiêmIV
42Hậu Giang- Thành phố Vị Thanh, Ngã BảyIII
- Các huyện Châu Thành, Châu Thành A
- Thị xã Long Mỹ
- Các huyện Vị Thủy, Long Mỹ, Phụng Hiệp
IV
43Bạc Liêu- Thành Phố Bạc LiêuII
- Thị xã Giá Rai
- Huyện Hòa Bình
III
- Các huyện Hồng Dân, Phước Long, Vĩnh Lợi, Đông HảiIV
44Sóc Trăng- Thành phố Sóc TrăngII
- Các thị xã Vĩnh Châu, Ngã NămIII
- Các huyện Mỹ Tú, Long Phú, Thạnh Trị, Mỹ Xuyên, Châu Thành, Trần Đề, Kế Sách, Cù lao DungIV
45Bắc Kạn- Thành phố Bắc KạnIII
- Các huyện Pác Nặm, Ba Bể, Ngân Sơn, Bạch Thông, Chợ Đồn, Chợ Mới, Na RìIV
46Cao Bằng- Thành phố Cao BằngIII
- Các huyện Trùng Khánh, Hà Quảng, Bảo Lạc, Bảo Lâm, Hạ Lang, Hòa An, Nguyên Bình, Thạch An, Quảng HòaIV
47Đắk Lắk- Thành phố Buôn Mê ThuộtIII
- Thị xã Buôn Hồ
- Các huyện Buôn Đôn, Cư Kuin, Cư M'Gar, Ea Kar, Ea Súp, Krông Ana, Ea H'leo, Krông Bông, Krông Búk, Krông Năng, Krông Pắc, Lắk, M'Drắk
IV
48Đắk Nông- Thành phố Gia NghĩaIII
- Các huyện Cư Jút, Đắk Glong, Đắk Mil, Đắk R'lấp, Đắk Song, Krông Nô, Tuy ĐứcIV
49Điện Biên- Thành phố Điện Biên PhủIII
- Thị xã Mường Lay
- Các huyện Điện Biên, Điện Biên Đông, Mường Ảng, Mường Chà, Mường Nhé, Tủa Chùa, Tuần Giáo, Nậm Pồ
IV
50Đồng Tháp- Các thành phố Cao Lãnh, Sa Đéc, Hồng NgựIII
- Các huyện Cao Lãnh, Châu Thành, Hồng Ngự, Lai Vung, Lấp Vò, Tam Nông, Tân Hồng, Thanh Bình, Tháp Mười.IV
51Gia Lai- Thành phố PleikuIII
- Các thị xã An Khê, Ayun Pa
- Các huyện Chư Păh, Chư Prông, Chư Sê, Đắk Đoa, Chư Pưh, Phú Thiện, Mang Yang, Krông Pa, Kông Chro, K'Bang, Ia Pa, Ia Grai, Đức Cơ, Đak Pơ
IV
52Hà GiangThành phố Hà GiangIII
- Các huyện Bắc Mê, Bắc Quang, Đồng Văn, Hoàng Su Phì, Mèo Vạc, Quản Bạ, Quang Bình, Vị Xuyên, Xín Mần, Yên MinhIV
53Lai Châu- Thành phố Lai ChâuIII
- Các huyện Mường Tè, Phong Thổ, Sìn Hồ, Tam Đường, Than Uyên, Tân Uyên, Nậm NhùnIV
54Lạng Sơn- Thành phố Lạng SơnIII
- Các huyện Bắc Sơn, Bình Gia, Cao Lộc, Chi Lăng, Đình Lập, Hữu Lũng, Lộc Bình, Tràng Định, Văn Lãng, Văn QuanIV
55Quảng Bình- Thành phố Đồng HớiII
- Thị xã Ba Đồn
- Các huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch.
III
- Các huyện Minh Hóa, Tuyên HóaIV
56Nghệ An- Thành phố Vinh
- Thị xã Cửa Lò
- Các huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên
II
- Các thị xã Thái Hòa, Hoàng Mai
- Các huyện Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn Châu, Đô Lương, Nam Đàn, Nghĩa Đàn
III
- Các huyện Anh Sơn, Con Cuông, Quỳ Châu, Kỳ Sơn, Quế Phong, Quỳ Hợp, Tân Kỳ, Thanh Chương, Tương DươngIV
57Quảng Trị- Thành phố Đông HàIII
- Thị xã Quảng Trị
- Các huyện Cam Lộ, Cồn Cỏ, Đak Rông, Gio Linh, Hải Lăng, Hướng Hóa, Triệu Phong, Vĩnh Linh
IV
58Sơn La- Thành phố Sơn LaIII
- Các huyện: Quỳnh Nhai, Mường La, Thuận Châu, Phù Yên, Bắc Yên, Mai Sơn, Sông Mã, Yên Châu, Mộc Châu, Sốp Cộp, Vân HồIV
59Thái Bình- Thành phố Thái BìnhII
- Các huyện Thái Thụy, Tiền HảiIII
- Các huyện Đông Hưng, Hưng Hà, Kiến Xương, Quỳnh Phụ, Vũ ThưIV
60Tuyên Quang- Thành phố Tuyên QuangIII
- Các huyện Chiêm Hóa, Hàm Yên, Lâm Bình, Na Hang, Sơn Dương, Yên SơnIV
61Yên Bái- Thành phố Yên BáiIII
- Thị xã Nghĩa Lộ
- Các huyện Lục Yên, Mù Cang Chải, Trạm Tấu, Trấn Yên, Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bình
IV
62Bình Định- Thành phố Quy NhơnIII
- Các thị xã An Nhơn, Hoài Nhơn
- Các huyện An Lão, Phù Cát, Phù Mỹ, Tuy Phước, Tây Sơn, Vân Canh, Vĩnh Thạnh, Hoài Ân
IV
63Quảng Ngãi- Thành phố Quảng Ngãi
- Các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh
III
- Thị xã Đức Phổ
- Các huyện Ba Tơ, Minh Long, Mộ Đức, Lý Sơn, Tư Nghĩa, Trà Bồng, Sơn Tây, Sơn Hà, Nghĩa Hành
IV

>> Infographics: Mức lương tối thiểu làm việc theo hợp đồng lao động từ ngày 1/7/2024

Bộ Chính trị đưa ra 7 nội dung cải cách tiền lương, mức lương cơ sở thay đổi thế nào?

Vì sao lương hưu không được tính bằng mức lương cơ sở mới nhất

Theo vietnamnet.vn
https://vietnamnet.vn/muc-luong-co-so-muc-luong-toi-thieu-vung-moi-nhat-tu-1-7-2024-2330522.html
Bài liên quan
Đừng bỏ lỡ
    Đặc sắc
    Nổi bật Người quan sát
    Mức lương cơ sở, mức lương tối thiểu vùng mới nhất từ 1/7/2024
    POWERED BY ONECMS & INTECH